tìm 2 từ đồng nghĩ với từ cần cù .đặt 1 câu với từ em vừa tìm đc
a) Tìm từ trái nghĩa với từ:
- Nhân hậu: .......................................................................
- Trung thực: .....................................................................
- Dũng cảm: ......................................................................
- Cần cù:............................................................................
b) Đặt câu với mỗi từ sau đây: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
a)
?
dối trá
nhút nhát
lười biếng
b)
Khuôn mặt nhân hậu
tấm lòng trung thực
Chú lính dũng cảm
làm việc cần cù
a)trái nghĩa với nhân hậu là bất nhân,đọc ác,bạc ác,tàn nhẫn,tàn bạo,hung ác.
trái nghĩa với trung thực là dối trá,gian dối,gian xảo,lùa đảo,lừa.
trái nghĩa với dũng cảm là hèn nhát,nhút nhát,hèn yếu,nhu nhược
trái nghĩa với cần cù là lười biếng,lười nhác,đại bạc
b)những tên tội phạm rất độc ác.
đừng để người lạ lừa mình.
chú mèo nhà em rất nhút nhát.
nếu lười biếng em sẽ mập lên.
NHỚ K MÌNH ĐÓ NHA! HI HI HI
đưng để bị lừa đảo
Tìm từ đồng nghĩa với từ xốn xang và đặt câu với một trong các từ tìm được để nói về tình cảm thương nhớ của em với làng quê mình
Đồng nghĩa: xôn xang, xôn xao,bứt dứt, rạo rực ,...
-Kể từ ngày xa quê, lòng tôi cứ bứt dứt không yên.
Tìm từ đồng nghĩa với từ xốn xang và đặt câu với một trong các từ tìm được để nói về tình cảm thương nhớ của em với làng quê mình????
Trả lời
Từ đồng nghĩa : xốn xao bồi hồi
Khi tôi về quê ngoại mà lòng tôi cảm thấy thật bồi hồi
từ đồng nghĩa với xốn xang là xôn xao , bứt dứt , rạo rực , ...
đặt câu với từ ;tháo vát , cần cù
Bố em là người tháo vát. Mẹ em là người cần cù
bạn nam thì cần cù
lsbunhusuxhhilsbhx
1.các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào
-đó là những từ đồng nghĩa
-đó là những từ đồng âm
-đó là từ nhiều nghĩa
a,hòn đá-đá bóng
b,đánh cờ-đánh giặc-đánh trống
c.trong veo-trong vắt-trong xanh
2.tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ sau bảo vệ,đoàn kết
3.đặt câu với quan hệ từ ;nhưng
b,đặt câu với quan hệ từ; vì,lên
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.
1.trong các từ in đậm sau từ chín nào là từ đồng âm những từ chín nào là từ nhiều nghĩa.
-lúa ngoài đồng đã chín vàng
-tổ em có chín học sinh
-nghĩ cho chín rồi hãy nói
2.từ đường nào là từ đồng âm từ đường nào là từ nhiều nghiaxtrong các câu sau
bát chè này nhiều đường quá nên ăn rất ngọt
các chú công nhân đang sửa đường dây điện thoại
ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp
3.tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ sau ;bảo vệ,đoàn kết
4 những từ nào viết sai chính tả
a,trả nương b,nương thiện c,nương tâm d,lương rẫy
5.a, đặt câu với quan hệ từ ; nhưng b đặt câu với quan hệ từ;vì............ nên
1) từ chín thứ nhất và thứ 2 là từ nhiều nghĩa, từ chín cuối cùng là từ đồng âm
2)- nhiều nghĩa
- đồng âm
- nhiều nghĩa
3)Bảo vệ = giữ gìn , đoàn kết = tương trợ
Đoàn kết >< chia rẽ , bảo vệ >< hủy diệt
4)Các từ "nương" ở câu a,b,c sai => lương
Từ lương ở câu d sai=> nương
5)a) Lan rất sôi nổi trong các hoạt động tập thể nhưng đối với bạn học vẫn là trên hết.
b) Vì trời mưa to nên em đi học muộn.
CHÚC BN HỌC TỐT
1)Từ chín ở câu hai là từ đồng âm
Còn từ chín ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa
(từ chín ở câu ba mang nghĩa chuyển)
2)Đường ở câu thứ hai là từ đồng âm
Từ đường ở hai câu còn lại là từ nhiều nghĩa
3)Đồng nghĩa với từ bảo vệ là:che chở .đòng nghĩa vs từ đoàn kết là đùm bọc
Trái nghĩa của từ bảo vệ là ăn hiếp ,hiếp đáp. Từ trái nghĩa vs đoàn kết là chia rẻ
4)a,b,c,d sai hết
5)trời âm u nhưng không có mưa.
Vì bạn đặt câu hỏi dài quá nên mình mệt lắm rồi đó.
Tìm từ đồng nghĩa với từ đôi trong câu thơ Anh với tôi đôi người xa lạ. Theo em, có thể thay từ đôi trong câu thơ bằng từ đồng nghĩa nào khác không? Vì sao?
Tham khảo!
Từ đồng nghĩa với từ " hai "
Không thể thay thế vì từ "đôi " biểu hiện rõ tình đồng chí , đồng đội gắn bó keo sơn, không thể tách đời
Tham khảo
Từ đồng nghĩa với từ “đôi”: hai, cặp,...
=> Không thể thay từ đôi trong câu thơ bằng từ đồng nghĩa khác vì trong văn cảnh này, chỉ có từ “đôi” mới thể hiện rõ tình cảm keo sơn gắn bó giữa những người đồng chí, đồng đội.
bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng
a, nghĩa của từ cho :
b, nghĩa của từ biếu :
c, nghĩa của từ tặng :
bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, nhìn :
b, mang :
c, chết :
Ai làm nhanh mình tik, mình đang cần gấp, giải rõ 2 bài trên giúp mình , cảm ơn
bài 2
a) nhìn: ngó, xem, liếc
b) mang: xách, vác, bê
c) chết: tử, mất, khuất núi, qua đời.
MK BIẾT MỖI THẾ THÔI MÀ BẠN CŨNG CÓ THỂ THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC BN KHÁC NHÉ.
CHÚC BN HỌC TỐT. ^_^
Bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng
a, nghĩa của từ cho : chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
b, nghĩa của từ biếu : (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
c, nghĩa của từ tặng : (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, nhìn : trông, ngó, ngóng, xem,...
b, mang : đem, đeo, đi, xách,...
c, chết : đi bán muối, yên giấc ngàn thu, đi theo ông bà, đi núi, đi chầu trời, đi qua thế giới bên kia, mất, qua đời, khuất núi,...
a)chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả : cho tiền
b)(Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên) : quà biếu già đình
c)Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến : tặng hoa cho phụ nữ trong gia đình
2.
a) nhìn
b) vác
c) hi sinh
Chúc bạn hoc giỏi nha !
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu-...
Tuy-...
Vì-...
Hễ-...
Sỡ dĩ-...
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được
nếu - thì ( nếu trời mưa thì chúng em ko thể chơi bóng)
tuy - nhưng ( tuy nhiều bn đã cố gắng học nhưng vẫn còn 1 số bn ham chơi)
vì -nên ( vì lan chăm học nên được HSG )
hễ - thì ( hễ trời mưa thì nước sẽ ngập )
sở dĩ - lại còn (lan sở dĩ học giỏi lại còn thông minh )
chắc đúng
Nếu - thì -> Quan hệ giả thiết - kết quả.
Ví dụ: Nếu em đi học muộn thì em sẽ bị cô giáo phạt.
Tuy- nhưng-> Quan hệ tương phản.
Ví dụ: Tuy Lan bị ốm, nhưng bạn ấy vẫn quyết tâm đến trường.
Vì- nên -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Ví dụ: Vì bị chuột rút nên trong một lần đi bơi ba em đã ra đi mãi mãi.
Hễ- thì -> Quan hệ giả thiết- kết quả.
Ví dụ: Hễ ngủ gật trong lớp thì bạn Hoa lại đánh em.
Sở dĩ- là do -> Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Ví dụ: Sở dĩ em đánh nhau với bạn là vì bạn chửi em.
nếu-thì=> nếu trời mưa thì chúng em ko đi lao động
tuy-nhưng=> tuy hoàn cảnh khó khăn nhưng bn Phương vẫn học rát giỏi
vì-nên=> vì mất điện nên chúng e đc nghỉ học
hễ-thì=> hễ trời mưa thì nước lại dăng lên
sỡ dĩ-là do=> sở dĩ cậu học trò đến lớp muộn là do kẹt xe.
Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa trong các từ sau và đặt câu với mỗi cặp từ đó
A) Cơ thể- thể thơ
B)Tâm sự-sự sống
C)Quan tâm-tâm sự