Một khối lập phương có cạnh bằng a (cm). Khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm 2 (cm) thì thể tích tăng thêm 98 (cm3). Giá trị của a bằng:
A. 6 (cm).
B. 5 (cm).
C. 4 (cm).
D. 3 (cm).
Một khối lập phương có cạnh bằng a (cm). Khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm 2 (cm) thì thể tích tăng thêm 98 ( c m 3 ) . Giá trị của a bằng
A. 6 (cm).
B. 5 (cm).
C. 4 (cm).
D. 3 (cm).
Chọn D.
Gọi V 1 , V 2 lần lượt là thể tích khối lập phương ban đầu và thể tích khôi lập phương khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm 2 (cm)
6* Một hình lập phương có thể tích là 8 cm3 thì cạnh của hình lập phương đó là:
A. 5 cm B. 4 cm C. 3 cm D. 2 cm
) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Một hình chữ nhật có diện tích bằng 40 cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 3 cm và tăng chiều dài tăng thêm 3 cm thì diện tích của hình chữ nhật tăng thêm 48 cm. Tính các kích thước ban đầu của hình chữ nhật.
Gọi chiều dài, chiều rộng lần lượt là a,b
Theo đề, ta có: ab=40 và (a+3)(b+3)=ab+48
=>a+b=16 và ab=40
=>a=8+2căn 6
=>b=8-2 căn 6
Tính các kích thước của một hình chữ nhật có diện tích bằng 40 cm2, biết rằng nếu tăng mỗi kích thước thêm 3 cm thì diện tích tăng thêm 48 cm2.
Gọi x , y là chiều dài và chiều rộng ( x, y > 0 ) (cm)
diện tích =40cm² => xy = 40
tăng mỗi kích thước thêm 3cm thì diện tích tăng thêm 48cm2 => (x+3)(y+3) = 40 + 48 = 88
Ta có hệ pt:
{ xy = 40
{ (x+3)(y+3) = 88
{xy = 40
{xy + 3x + 3y + 9 = 88
{xy = 40
{40 + 3x + 3y + 9 = 88
{xy = 40
{3(x+y) = 39
{xy = 40
{x+y = 13
Áp dụng hệ thức Vi-ét
x² - 13 + 40 = 0
=> x = 8 và y = 5
Chúc pn hc tốt
Cho một khối lập phương biết rằng khi giảm độ dài cạnh của khối lập phương thêm 4 cm thì thể tích của nó giảm bớt 604 c m 3 Hỏi cạnh của khối lập phương đã cho bằng:
A. 10 cm
B. 9 cm
C. 7 cm
D. 8 cm
Cho một khối lập phương biết rằng khi giảm độ dài cạnh của khối lập phương thêm 4 cm thì thể tích của nó giảm bớt 604 c m 3 . Hỏi cạnh của khối lập phương đã cho bằng:
A. 10 cm
B. 9 cm
C. 7 cm
D. 8 cm
Đáp án B
Gọi a là cạnh của khối lập phương đã cho
Ta có V 1 = a 3 ; V 2 = a - 4 3 a m > 0
Lại có V 1 - V 2 = a 3 - a - 4 3 = 604 ⇔ 12 a 2 - 48 a - 540 ⇔ [ a = 9 a = - 5 l o a i
Tính các kích thước của hình chữ nhật có diện tích bằng 40 cm^2, biết rằng nếu mỗi kích thước tăng thêm 3cm thì diện tích tăng thêm 48 cm^2
xy = 40
(x+3)(y+3) = 40+48 =88
=> x+y =13
vậy x=1 => y=12
x=2 => y=11
...........
x=12 => y =1
lời giải của đặng quỳnh ngân lop6 chuyên toán tin
Một hình chữ nhật có các kích thước là 40 cm và 30 cm. Nếu tăng mỗi kích thước của hình đó thêm x (cm) thì được hình chữ nhật mới có chu vi là y (cm) a) Hãy lập công thức tính y theo x. b) Tính chu vi hình chữ nhật khi x = 5 (cm
1Tính thể tích của hình lập phương có cạnh là 12,6 cm ?
A. 2100,376cm32100,376cm3
B. 2000,376cm32000,376cm3
C. 2300,376cm32300,376cm3
D. 2200,376cm32200,376cm3
2Tính thể tích của hình lập phương có cạnh là 2,1 cm ?
A. 9,261cm39,261cm3
B. 11,261cm311,261cm3
C. 12,261cm312,261cm3
D. 10,261cm310,261cm3
3Tính thể tích của hình lập phương có cạnh là 14 m ?
A. 1744m31744m3
B. 4744m34744m3
C. 2744m32744m3
D. 3744m33744m3
4Một hình lập phương có cạnh 7 cm. Nếu cạnh của hình lập phương tăng lên 4 lần thì thể tích hình lập phương tăng lên mấy lần?
A. 36 lần
B. 64 lần
C. 16 lần
D. 54 lần
5Mickey có một khối rubik hình lập phương có thể tích là 64 xăng-ti-mét khối, Donald có một khối rubik hình lập phương có thể tích là 216 xăng-ti-mét khối. Hỏi cạnh khối rubik của Donald dài hơn cạnh khối rubik của Mickey bao nhiêu xăng-ti-mét ?
A. 3 cm
B. 1 cm
C. 4 cm
D. 2 cm