Trình bày các bước thiết kế về một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống mang tính: Sáng tạo, ứng dụng thực tế, phù hợp với kiến thức lứa tuổi học sinh
- Thảo luận một số cách sắp xếp góc học tập trong các hình sau để đưa ra ý tưởng thiết kế góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình em:
- Trình bày ý tưởng thiết kế trong nhóm.
- Một số học sinh trình bày ý tưởng thiết kế góc học tập trước lớp.
- Chia sẻ nhận thức và cảm xúc sau hoạt động.
- Góc học tập cần có bàn học và ghế, đèn học
- Sách vở sẽ chia gọn gàng thành từng loại thuận tiện cho việc tìm kiếm
- Đồ dùng học tập sẽ được để vào một góc để khi tìm kiếm không làm mất thời gian.
- Cùng nhau trao đổi với nhóm về cách sắp xếp góc học tập của mình.
- Một số học sinh trình bày ý tưởng sắp xếp góc học tập trước lớp
- Sau khi thực hiện hoạt động em đã biết cách sắp xếp góc học tập thật gọn gàng ngăn nắp
- Em còn được tham khảo rất nhiều góc học tập đẹp đẽ của các bạn
Thảo luận về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (ý thức trách nhiệm với cộng đồng của học sinh)
em hãy trình bày các bước tạo tài khoản facebook cá nhân trên mạng phù hợp với lứa tuổi các em?
Mở rộng liên hệ thực tế bản thân em và bạn bè Đã và đang vận dụng lời khuyên của Lênin ra sao ra sao (lấy dẫn chứng Không ngừng học tập, học lẫn nhau về kiến thức, về văn hóa ứng xử tìm sách vở bổ trợ).
Cần học tập trong cuộc sống tìm tòi sáng tạo để mở mang kiến thức.
Phê phán thói học đua đòi ăn chơi sử dụng ngôn ngữ không phù hợp với lứa tuổi học sinh.
Mọi ng giúp mình nha mai mik nộp rồi😭😭
Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người đã ứng dụng những hiểu biết này như thế nào trong lĩnh vực y tế và đời sống hàng ngày? Cho một vài ví dụ minh họa.
Yếu tố | Ảnh hưởng | Ứng dụng |
Nhiệt độ | Căn cứ vào nhiệt độ, vị sinh vật được chia thành các nhóm: - Vi sinh vật ưa lạnh (dưới 15 độ C) - Vi sinh vật ưa ấm (từ 20 – 40 độ C) - Vi sinh vật ưa nhiệt (từ 55 – 65 độ C) - Vi sinh vật siêu ưa nhiệt (từ 75-100 độ C) | Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng các chất lỏng, thực phẩm, dụng cụ…, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật. |
Độ ẩm | Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm. Nước là dung môi hòa tan các chất. Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định. | - Dùng nước để khống chế sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật có hại và kích thích sinh trưởng của nhóm vi sinh vật có ích cho con người. - Điều chỉnh độ ẩm của lương thực, thực phẩm, đồ dùng để bảo quản được lâu hơn bằng cách phơi khô, sấy khô. |
Độ pH | Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt hóa enzyme, sự hình thành ATP,…Dựa vào độ pH của môi trường, vi sinh vật được chia thành 3 nhóm: vi sinh vật ưa acid, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính. | - Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp với từng nhóm vi sinh vật. - Điều chỉnh độ pH môi trưởng để ức chế các vi sinh vật gây hại và kích thích các vi sinh vật có lợi. |
Ánh sáng | Cần thiết cho quá trình quang hợp của các vi sinh vật quang tự dưỡng, tác động đến bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng. | Dùng bức xạ điện tử để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật. |
Áp suất thẩm thấu | Áp suất thẩm thấu cao gây co nguyên sinh ở các tế bào vi sinh vật khiến chúng không phân chia được. Áp suất thẩm thấu thấp làm các tế bào vi sinh vật bị trương nước và có thể vỡ ra (đối với các vi khuẩn không có thành tế bào) | Điều chỉnh áp suất thẩm thấu để bảo quản thực phẩm như ướp muối, ướp đường,… |
- Chất dinh dưỡng: Các loài vi sinh vật chỉ có thể tồn tại và sinh sản trong môi trường có các chất dinh dưỡng như protein, carbohydrate, lipid, ion khoáng,...
- Chất ức chế: Một số chất hoá học có khả năng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật theo các cơ chế khác nhau:
Chất hóa học | Ảnh hưởng | Ứng dụng |
Các hợp chất phenol | Biến tính protein, màng tế bào | Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện |
Các loại cồn (ethanol, izopropanol 70% đến 80%) | Làm biến tính protein, ngăn các chất qua màng tế bào | Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện |
Iodine, rượu iodine (2%) | Oxy hóa các thành phần tế bào | Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện |
Clo (cloramin, natri hypoclorid) | Oxy hóa mạnh các thành phần tế bào | Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm |
Hợp chất kim loại nặng (Ag, Hg…) | Làm bất họat các protein | Diệt bào tử đang nảy mầm |
Các aldehyde (formaldehyde 2%) | Làm bất họat các protein | Sử dụng để thanh trùng nhiều đối tượng |
Các loại khí ethylene oxide (từ 10% đến 20%) | Oxy hóa các thành phần tế bào | Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại |
Kháng sinh | Diệt khuẩn có tính chọn lọc | Dùng chữa các bệnh nhiễm khuẩn trong y tế, thú y,… |
Qua tìm hiểu thực tế, em hãy thiết kế một poster về vai trò của hóa học đối với lĩnh vực y học.
Học sinh tự thực hiện.
Từ văn bản “Cô bé bán diêm” kết hợp với kiến thức thực tế, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống? Trong đoạn có sử dụng một câu bị động và 01 trợ từ (gạch chân và chú thích rõ).
Từ văn bản “Thông tin về ngày Trái đất năm 2000” kết hợp với kiến thức thực tế, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của môi trường đối với cuộc sống của con người bằng một đoạn văn khoảng ½ trang giấy? Trong đoạn có sử dụng câu ghép (gạch chân và chú thích rõ).
Từ văn bản “Cô bé bán diêm” kết hợp với kiến thức thực tế, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống? Trong đoạn có sử dụng một câu bị động và 01 trợ từ (gạch chân và chú thích rõ).
Giúp mik với ạ