Cho u = 2 2 f x với f 1 = 0 ; f ' 1 = 4 .Tính u’(1)
A. u'(1)=4ln2
B. u'(1)=4ln4
C. u'(1)=2ln4
D. u'(1)=2ln2
cho hàm số : y = f(x) = 3x2 – 1.
Tính f(-2), f(1/4).Tìm x để f(x) = 47.Chứng minh f(x) = f(-x) với mọi x.1. f(-2) = 3.(-2)2-1 = 3.4-1 = 11
f(1/4) = 3.(1/4)2-1=-13/16
2. f(x) = 47
=> 3x2 - 1 = 47
=> 3x2 = 48
=> x2 = 16
=> x = 4 hoặc x = -4
3. f(x) = f(-x)
<=> 3x2 - 1 = 3.(-x)2 - 1
Mà x2 = (-x)2
=> 3x2 - 1 = 3.(-x)2 - 1
=> f(x) = f(-x) (đpcm)
Phạm Hiền Trang Đừng nói gì hết
1.Cho f(x) = ax^2 + bx + c. Biết f(0); f(1); f(2) đều là các số nguyên. CMR : f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên.
f(x)=ax2+bx+cf(x)=ax2+bx+c
f(0)=a.02+b.0+c=cf(0)=a.02+b.0+c=c
⇒⇒ c là số nguyên
f(1)=a.12+b.1+c=a+b+cf(1)=a.12+b.1+c=a+b+c
Vì c là số nguyên nên a + b là số nguyên (1)
f(2)=a.22+b.2+c=2(2a+b)+cf(2)=a.22+b.2+c=2(2a+b)+c
Vì c là số nguyên nên 2(2a + b) là số nguyên
⇒⇒ 2a + b là số nguyên (2)
Từ (1) và (2) ⇒⇒ (2a + b) - (a + b) là số nguyên ⇒⇒ a là số nguyên
⇒⇒ b là số nguyên
Vậy f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên.
#ks+Kbn= Add
#Uyên_Ami_BTS >,<
#Taehyung_stan
Ta có f(0) = a.02 + b.0+c =c
=> c là số nguyên
f(1) = a.12+ b.1+c=a +b + c = (a+)b+c
Vi c là số nguyên nên a+b là số nguyên (1)
f(2) = a.22+ b.2+c=2(2a+b)+c
=> 2(2a+b) là số nguyên
=>2a +b là số nguyên (2)
Từ (1) và (2)
=>(2a +b)-(à+b) là số nguyên => a là số nguyên =>b là số nguyên
=>f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên.
Cho hàm số y=f(x)= \(\sqrt{2-x}+\sqrt{x+2}\)
a) Tìm tập xác định của hàm số
b) Chứng minh f(a) = f(-a) với -2 <x< 2
c) chứng minh \(y^2\)> 4
a: \(TXĐ=D=R\)
b: \(f\left(-1\right)=\dfrac{2}{-1-1}=\dfrac{2}{-2}=-1\)
\(f\left(0\right)=\sqrt{0+1}=1\)
\(f\left(1\right)=\sqrt{1+1}=\sqrt{2}\)
\(f\left(2\right)=\sqrt{3}\)
a, đk : \(\hept{\begin{cases}2-x\ge0\\x+2\ge0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\le2\\x\ge-2\end{cases}}\Leftrightarrow-2\le x\le2\)
b, Gỉa sử f(a) = f(-a)
\(\sqrt{2-a}+\sqrt{a+2}=\sqrt{2-\left(-a\right)}+\sqrt{-a+2}\)*đúng*
Vậy ta có đpcm
c, Ta có : \(y^2=2-x+x+2+2\sqrt{4-x^2}=4+2\sqrt{4-x^2}\)
Do \(2\sqrt{4-x^2}>0\Rightarrow4+2\sqrt{4-x^2}>4\)với -2 =< x =< 2
Vậy y^2 > 4
b> CMR : Đa thức (x^2 - 4) * f(x) = (x - 1) * f(x+1) có ít nhất 3 nghiệm
c> Cho đa thức f(x) thỏa mãn f(x+2)=(x^2 - 9) * f(x) với mọi x. CMR : Đa thức x * f(x) = 0 có ít nhất 3 nghiệm
Ai làm được mình like 4 cái cho
a> CMR : Đa thức x * f(x+1) = (x + 2) * f(x) có ít nhất 2 nghiệm
b> CMR : Đa thức (x^2 - 4) * f(x) = (x - 1) * f(x+1) có ít nhất 3 nghiệm
c> Cho đa thức f(x) thỏa mãn f(x+2)=(x^2 - 9) * f(x) với mọi x. CMR : Đa thức x * f(x) = 0 có ít nhất 3 nghiệm
Ai làm được mình like 5 cái cho
b) Thay x = 0
\(0.f\left(1\right)=2f\left(0\right)\Rightarrow f\left(0\right)=0\)
Thay x = -2\(-2f\left(-1\right)=0.f\left(-2\right)\Rightarrow f\left(-1\right)=0\)
Vậy phương trình trên có ít nhất 2 nghiệm
Cho đa thức f(x)=2x5 + x3 + Bx2 + Cx + D. Biết f(1)=-18 ; f(2)=49 ; f(3)=480
1. Tìm cá hệ số B,C,D, của f(x).
2. Tìm hệ số của x2 trong phép chia f(x) cho x+3
Cho đa thức f(x) xác định với mọi x thõa ,mãn :
x.f(x+2)= ( x2 -9).f(x)
1) Tính f(5)
2) Chứng minh f(x) có ít nhất 3 nghiệm
giúp với cần gấp
Nhanh đúng thì tick ba cái liền hoặc ngỳ nào cũng có ,không ngại
1) Thay x = 3, ta có:
\(3.f\left(3+2\right)=\left(3^2-9\right).f\left(3\right)\)
\(\Rightarrow3.f\left(5\right)=0\Rightarrow f\left(5\right)=0\)
2) Thay x = -3
\(-3.f\left(-3+2\right)=\left[\left(-3\right)^2-9\right].f\left(-3\right)\)
\(\Rightarrow\left(-3\right).f\left(-1\right)=0\Rightarrow f\left(-1\right)=0\)
Thay x = 5
\(5.f\left(5+2\right)=\left(5^2-9\right).f\left(5\right)\)
\(\Rightarrow5f\left(7\right)=0\Rightarrow f\left(7\right)=0\)(vì f(5) = 0)
Vậy f (x) có ít nhất 3 nghiệm là: \(5;-1;7\)
Cho hàm số: \(y=f\left(x\right)=x^2+5x\)
a) \(f\left(-1\right);f\left(-2\right);f\left(0\right)\)
b) Tìm x biết \(f\left(x\right)=-6\)
Giúp mk với, chiều nay mk nộp bài rồi!!!
a)\(f\left(-1\right)=\left(-1\right)^2+5\cdot\left(-1\right)=1+\left(-5\right)=-4\)
\(f\left(-2\right)=\left(-2\right)^2+5\cdot\left(-2\right)=4+\left(-10\right)=-6\)
\(f\left(0\right)=0^2+5\cdot0=0\)
b)\(f\left(x\right)=-6\Leftrightarrow x^2+5x=-6\)
\(x^2+5x-\left(-6\right)=0\)
\(x^2+5x+6=0\)
\(x^2+2x+3x+6=0\)
\(x\left(x+2\right)+3\left(x+2\right)=0\)
\(\left(x+2\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Rightarrow x+2=0\) hoặc x+3=0
\(\Rightarrow\)x=-2 hoặc -3
a) f(-1) = (-1)2 + 5(-1) = -4 =y
tuong tu
b) x2 + 5x = -6
x2 +5x +6 = 0 => x2 +3x +2x +6 = 0
(x+3)(x+2) = 0
x = -3; x = -2
( chiều yên tâm đi học r)
cho hàm số : y= f(x) = ax+4
a, tìm a, biết x= -2 thì y= -4
b, với a vừa tìm được ở câu a , hãy tính
f(-1/2) ; f (-3) ; f (5)
f(4/3) ; f(0,5) ; f(1/1/2)
a: Thay x=-2 và y=-4 vào y=ax+4, ta được:
-2a+4=-4
=>-2a=-8
=>a=4
=>y=4x+4
b: f(-1/2)=4*(-1/2)+4=4-2=2
f(-3)=-12+4=-8
f(5)=4*5+4=24
f(4/3)=4*4/3+4=16/3+4=32/3
f(1/2)=4*1/2+4=2+4=6
f(3/2)=4*3/2+4=6+4=10
Câu 1 : Cho đa thức f(x) =3x3 + ax2 +b ( a,b thuộc R )
Tìm a và b để f(2017)=f(-2017)=0
Câu 2 : Cho đa thức f(x)= mx3+ (m-2)x2 - (3n+5)x - 4n
Xác định m và n để đa thức f(x) chia hết cho (x+1) và ( x-3)
Câu 3 : Tìm số tự nhiên a sao cho đa thức : a2 +10a +1964 là số chính phương.
- Giúp với. Huhu '^'