Cho quả lục x quả vàng, thu được 478 quả lục;159 quả vàng. Tính tỉ lệ kiểu hình đời con.
cây đậu hà lan quả lục trội hoàn toàn so với cây quả vàng cho cây thuần chuẩn quả lục lai với cây quả vàng f1 thu được cho đem thủ phấn thu được f2
Quy định: $A$ quả lục; $a$ quả vàng.
$P:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $lục)$
$F1$ thụ phấn: $Aa$ \(\times\) $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a
$F2:$ $1AA;2Aa;1aa$
Cho lại cây đậu Hà Lan thuần chủng quả vàng với lục thu được F1 toàn quả lục. Tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 quả lục : 1 quả vàng. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
P thuần chủng tương phản => F1: 100% quả lục
=> Tính trạng quả lục trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
Mặt khác: F2 có tỉ lệ 3 quả lục: 1 quả vàng => Tuân theo QL di truyền phân li
Quy ước gen: Qủa lục A >> a quả vàng
Sơ đồ lai:
P: AA (Qủa lục) x aa (quả vàng)
G(P):A__________a
F1: Aa (100%)___Qủa lục (100%)
F1 x F1: Aa (Qủa lục) x Aa (Qủa lục)
G(F1): (1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả lục: 1 quả vàng)
ở đậu hà lan tính trạng quả lục là trội hoàn toàn so với tính trạng cây quả vàng. Cho lai giữa cây quả lục thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 toàn cây quả lục. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy viết sơ đồ và xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ biểu hình F2
Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng
P t/c: AA (lục) x aa (vàng
G A a
F1: Aa (100% lục)
F1xF1: Aa (lục) x Aa (lục)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 lục : 1 vàng
Quy ước : A : quả lục ; a: quả vàng
P t/c: AA (lục) x aa (vàng
G A a
F1: Aa (100% lục)
F1xF1: Aa (lục) x Aa (lục)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 lục : 1 vàng
cho đậU HL quả vàng lai với đậu HL quả lục. Thu được F1. Tiếp tục cho f1 tuwj thụ phấn f2 thu được 75% quả lục 25% quả vàng
a)Hãy biện luận và viết sơ đồ lai phép lai trên
b) Cho các cây f1 đi lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào?
c) cho các cây quả lục f2 đi lại phân tích thì kết quả thu được như thế nào
cho đậU HL quả vàng lai với đậu HL quả lục. Thu được F1. Tiếp tục cho f1 tuwj thụ phấn f2 thu được 75% quả lục 25% quả vàng
a)Hãy biện luận và viết sơ đồ lai phép lai trên
b) Cho các cây f1 đi lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào?
c) cho các cây quả lục f2 đi lại phân tích thì kết quả thu được như thế nào
hai giống đậu hà lan quả lục và quả vàng giao phấn:quả lục và quả vàng giao phấn ở f1 thu đc 100%quả lục cho f1 thụ phấn .f2thu đc 311quả lục và 101 quả vàng .em hãy biện luận và vẽ siw đồcuar phép lai trên
Phân tích kq lai F2: Qủa lục: quả vàng = 311:101=3:1
=> Có 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử
Mà F1 đồng nhất quả lục 100%.
=> F1 dị hợp , quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước gen: Qủa lục B>>b quả vàng
Vì P tương phản 2 loại kiểu hình, quả lục F1 (Kgen Bb) nhận 1 giao tử B từ bố (hoặc mẹ) và 1 giao tử b từ mẹ (hoặc bố) => P thuần chủng: BB (quả lục) x bb (quả vàng)
Sơ đồ lai:
P: BB (quả lục) x bb (quả vàng)
G(P):B______b
F1:Bb (100%)___Qủa lục (100%)
F1 tự thụ: Bb(quả lục) x Bb (quả lục)
G(F1): (1B:1b)____(1B:1b)
F2:1BB:2Bb:1bb (3 quả lục: 1 quả vàng)
Ở đậu Hà Lan quả màu lục là trội hoàn toàn số với quả màu vàng. Cho lai giống đậu Hà Lan quả màu lục (dị hợp từ) với giống đậu Hà Lan quả màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:
A. Toàn quả màu lục
B. 1 quả lục : 1 quả vàng
C. 3 quả màu lục: 1 quả vàng
D. 3 quả vàng: 1 quả lục
A: màu lục; a: màu vàng
P: Aa x aa
F1: 1 AA : 1aa (1 màu lục: 1 màu vàng)
Đáp án cần chọn là: B
P: AaBb (Vàng, nhăn) x aabb (xanh, nhăn)
G(P): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab
F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
(1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn:1 xanh, nhăn)
Ở đậu hà Lan khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, tương phản :thân cao quả vàng với thân thấp quả lục được cơ thể F1 tự thụ phấn F2 thu được :301 thân cao,quả lục :102thân cao,quả vàng :99 thân thấp quả luộc :27 thân thấp họa vàng hãy xác định tính trạng trội lặng và viết sơ đồ cho phép lai
Pt/c: Thân cao, quả vàng x thân thấp, quả lục
=> F1 dị hợp tử hai cặp gen
Xét tính trạng chiều cao thân
F2 \(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{301+102}{99+27}=\dfrac{3}{1}\) => Cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước : A : cao; a: thấp
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu quả
F2 \(\dfrac{Lục}{Vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}\)=> Lục trội hoàn toàn so với vàng
Quy ước : B: lục ; b : vàng
=> Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao thân và màu quả di truyền phân li độc lập
P : AAbb ( cao, vàng ) x aaBB ( thấp, lục)
F1: AaBb ( 100% thân cao, quả lục )
F1 xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb : 4AaBb
1AAbb : 2Aabb
1 aaBB : 2aaBb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, lục : 3 cao, vàng: 3 thấp,lục : 1 thấp,vàng
Xét tính trạng hình dạng cây:
\(\dfrac{Thấp}{cao}=\dfrac{99+27}{301+102}=\dfrac{1}{3}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Xét tính trạng hình dạng quả:
\(\dfrac{Quả.lục}{Qua.vàng}=\dfrac{301+99}{102+27}=\dfrac{3}{1}\)
=> Quả lục THT so với quả vàng
Quy ước gen: A cao a thấp
B lục. b vàng
Xét kiểu hình F2:
301 cao,lục:102 cao,vàng:99 thấp,lục:27 thấp ,quả vàng
~9:3:3:1 => có 16 tổ hợp giao tử
=> F1 cho mỗi bên 4 loại giao tử: AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb
Hoặc AAbb x aaBB
mà kiểu hình của P là cao, vàng lai với thấp, lục
=>kiểu gen P: AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
P AAbb( cao,vàng) x aaBB( thấp,lục)
Gp Ab aB
F1 AaBb(100% cao,lục)
F1 xF1 AaBb( cao,lục) x AaBb( cao,lục)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 cao, vàng:3 cao,lục: 3 thấp,lục:1 thấp, vàng