Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
A. Dung dịch NaOH dư.
B. Dung dịch HCl dư.
C. Dung dịch HNO3 dư.
D. H2O.
Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biêt 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Dung dịch NaOH B. dung dịch C u S O 4
C. Dung dịch HCl D. khí H 2
Chọn C
Cho dd HCl lần lượt vào 3 mẫu thử chứa các chất rắn trên:
- Chất rắn không tan trong dd HCl là Cu
- Chất rắn tan tạo bọt khí là Al
PTHH: 2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
- Chất rắn tan trong dd HCl thành dd xanh là CuO
PTHH: CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
Có bốn lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt bốn dung dịch muối CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3. Thuốc thử nào sau đây c6 thể được dùng để phân biệt các muối trên?
A. NaOH
B. H2SO4
C. HCl
D. Cả B và C đều đúng
Đáp án D.
Hướng dẫn :
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch HC1 lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu nào có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3.
- Mẫu nào bị vẩn đục khi lắc là C6H5ONa.
- Mẫu có mùi giấm bay ra là CH3COONa.
- Mẫu không có hiện tượng gì là NaNO3.
Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, A l 2 O 3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch nào?
A. H 2 S O 4 loãng.
B. NaOH.
C. HCl đặc.
D. amoniac.
Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch
A. H2SO4 đặc nguội
B. NaOH
C. HCl đặc
D. amoniac
27. Có ba ống nghiệm riêng biệt không có nhãn, đựng các dung dịch FeCl2 , FeCl3 ,HCl. Để phân biệt các chất trên bằng phương pháp hóa học, ta dùng thuốc thử nào?
A. KCl B. BaSO4 C. NaOH D. Na2SO4
30. Hỗn hợp rắn X ở dạng bột gồm Cu, Fe, Zn, Al. Để thu lấy đồng nguyên chất người ta dùng dung dịch nào sau đây:
A. CuSO4 B. H2SO4 C. AgNO3 D. MgCl2
55 Lấy một oxit của lưu huỳnh tác dụng với nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hợp chất B ở điều kiện thường tạo ra oxit, oxit này tác dụng oxi cho ra oxit ban đầu. Công thức oxit ban đầu, dung dịch A và hợp chất B lần lượt là:
A. SO3 , H2SO4, K2SO4 B. SO2, H2SO3, Na2SO3
C. SO3 , H2SO4, Na2SO3 D. SO2, H2SO4, K2SO3
Cho ba chất gồm MgO, N 2 O 5 , K 2 O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl D. dung dịch H 2 S O 4
Chọn B.
Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:
Chất nào không tan là MgO
Chất nào tan thành dung dịch là: N 2 O 5
PTHH: N 2 O 5 + H 2 O → 2 H N O 3
Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K 2 O
PTHH: K 2 O + H 2 O → 2KOH
1.Cho các chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt gồm: Na2O, P2O5, MgO. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn trên.( Viết PTHH nếu có).
2. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng sau đây: NaCl, dung dịch NaOH, dung dịch HCL. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
Sửa lại đoạn đầu: Cho tất cả mẫu thử tác dụng với nước.
Dùng quỳ tím
Hóa đỏ --> P2O5
Pthh: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
2)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: NaOH
+) Không đổi màu: NaCl
Hai chất khí không màu là Co và CO2 được đựng riêng biệt trong 2 lọ mất nhãn. Thuốc thử nào dưới đây có thể dùng để phân biệt hai chất khí trên?
A: Dung dịch Ca(OH)2
B: Dung dịch NaCl
C: Dung dịch HCl
D: Dung dịch H2SO4
A: Dung dịch Ca(OH)2
- Dẫn 2 chất khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CO
Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây?
A. Dung dịch Ba(OH)2
B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch Ba(NO3)2