Nguyên tố Ne có 2 đồng vị 20 Ne (91%), còn lại là đồng vị X Ne. Nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18, giá trị X là
A. 20,18. B. 21,00. C. 22,00. D. 20,81.
Bài 5. Xác định thành phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vịi: a) Nguyên từ Bo (A = 10,812), Bo có 2 đồng vị B và "B . b) Nguyên tố C có 2 đồng vị bền ?C và l³C. Ac= 12,011. c) Neon có 2 đồng vị có số khối bằng 20 và 22, biết rằng A của Ne bằng 20,18.
\(a,\\ Đặt:\%^{10}B=a\\\%^{11}B=100\%-a\\ \overline{A}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10a+11\left(100\%-a\right)}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow a=18,8\%\\ \Rightarrow\%^{10}B=18,8\%;\%^{11}B=81,2\%\)
\(b,\\ Đặt:\%^{12}C=a\\ \%^{13}C=100\%-a\\ \overline{A}_C=12,011\\ \Leftrightarrow\dfrac{12a+13.\left(100\%-a\right)}{100\%}=12,011\\ \Leftrightarrow a=98,9\%\\ \Rightarrow\%^{12}C=98,9\%;\%^{13}C=1,1\%\)
\(c,Đặt:\%^{20}Ne=a\Rightarrow\%^{22}Ne=100\%-a\left(a>0\right)\\ Vì:\overline{A}_{Ne}=20,18\\ \Leftrightarrow\dfrac{20.a+22.\left(100\%-a\right)}{100\%}=20,18\\ \Leftrightarrow a=91\%\\ \Rightarrow\%^{20}Ne=91\%;\%^{22}Ne=9\%\)
Neon có nguyên tử khối trung bình là 20,18 . Neon có 2 đồng vị bền là \(^{20}_{ }Ne\) chiếm 91% và \(^A_{ }Ne\) . Đồng vị thứ 2 của Neon có số khối là ?
Theo đề số % nguyên tử của đồng vị thứ 2 là 9%
Vậy ta có pt
\(20.18=\frac{91\cdot20+9\cdot A}{100}\)
\(\Rightarrow A=22\)
Vậy đồng vị thứ 2 của Ne có số khối là 22
Vì đồng vị thứ nhất chiếm 91% => đồng vị thứ hai chiếm
100% - 91% = 9%
Theo đề bài ta có :
\(\frac{20.91+A.9}{100}=20,18\)
<=> A = 22
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 22
Gọi a,b lần lượt là số % mà đồng vị Ne chiếm
X,Y lần lượt là nguyên tử khối từng đồng vị
=> \(\overline{M}=\frac{aX+bY}{100}=\frac{20.91+bY}{100}\)
=> \(20,18=\frac{20.91+bY}{100}\) => \(bY=198\)
Lại có : a + b =100% => \(b=9\%\)
Nên : Y = 22
Vậy đồng vị thứ 2 của Neon có số khối là 22.
Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
Gọi x là phần trăm của đồng vị có số khối là 20
=> 100 - x là phần trăm của đồng vị có số khối là 22
ta có pt: 20,18 = (20.x + 22.(100-x)) / 100
=> x = 91 %
vậy phần trăm của đồng vị có số khối là 22 là 100 - 91 = 9%
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Brôm (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Br m (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Br m (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Br m (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. Biết rằng trong tự nhiên, đồng vị của các nguyên tố này tồn tại theo số liệu sau:
b. Ne có 2 đồng vị: (91%) và
c. Br có 2 đồng vị 79 Br (54,5%) và 81 Br
Nguyên tố Neon (Ne) có 2 đồng vị bền: chiếm 91,0% và chiếm 9,0%. Tính nguyên tử khối trung bình của neon.