Cho 4,8 gam một kim loại kiềm thổ ( nhóm IIA) X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2.688 lít khi Hạ (dkte) Xác định X ( cho Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
Cho 12g kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 11,2 lít khí hidro(đkc)
a)Xác định kim loại trên( Biết Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
b)Đốt cháy hoàn toàn 12g kim loại trên bằng oxi( dư) thu được m gam oxit. Tính m
Câu 19: Cho 13,2 gam kim loại X thuộc nhóm kim loại kiềm thổ hòa tan hoàn toàn trong 200ml nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch B.
a. Xác định X. (biết Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba = 137)
b. Tính C% các chất tan có trong dung dịch B.
thứ 4 em nộp mong mọi người giải giúp em ạ!
cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp nhau tác dụng với dd HCL 1M, dư cho 3,36 lít khí H2 (đktc). xác dịnh hai kim loại
( cho nhóm IIA : Be = 9 ; Mg = 24 ; Ca = 40 : Sr =88 ; Ba =137 ).
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi M là hh 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(n_M=n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M_{Mg}=24< 29,33< M_{Ca}=40\)
Vậy 2 kim loại cần tìm là Mg va Ca
Cho 2,2 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,68 lít khí hidro ( đktc ) . Xác định hai kim loại . ( Be = 9 , Mg = 24 , Ca = 40 , Sr = 87 , Ba = 137 )
Gọi nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại cần tìm là R
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ n_R=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,075}=29,33\\ \Rightarrow2kimloạicầntìmlà:Mg,Ca\)
9. Cho 6g hh 2 kim loại nhóm IIA kế tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được dd X. Cô cạn dd X thu được 9,4g rắn khan . Hai kim loại là : ( IA : Li : 7 ; Na : K : 39 ; Rb : 85 ; IIA : Be : 9 ; Mg : 24 ; Ca : 40 ; Sr : 88 ) A. Ca , Sr B. Be , Mg C. Mg , Ca D. Sr , Ba.Giúp với ạ
Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại kiềm thổ vào m gam H2O (dư) thu được 3,36 lít khí ở đktc. Kim loại M là:
A. Ca (M = 40) B. Mg (M = 24) C. Ba (M = 137) D. Sr (M = 88)
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_R = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$M_R = \dfrac{6}{0,15} = 40(đvC)$
Vậy R là Canxi. Chọn đáp án A
PTHH: 2M + 2xH2O ---> 2M(OH)x + xH2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{x}.n_{H_2}=\dfrac{2}{x}.0,15=\dfrac{0,3}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_M=\dfrac{6}{\dfrac{0,3}{x}}=\dfrac{6x}{0,3}=20x\left(g\right)\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
M | 20 | 40 | 60 |
loại | Ca | loại |
Vậy M là canxi (Ca)
Chọn A
Hòa tan 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), (Cho Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137)
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
cho 4,8gam một kim loại hóa tri II tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được m gam muối và V lít khí đkc. Hãy xác định tên kim loại đó? Mg=24, H=1 ,Cl=35,5. Ca =40, Ba=137, Sr=88, Be=9
a,b)R + 2HCl---->RCl2+H2(1).
4,8/MR-------------------------4,8/MR.
vì nH2=0,2=>4,8/MR=0,2=>MR=24=>R là Magie (Mg)
c) khối lượng muối =mMgCl2=0.2.MMgCl2=19 gam.
Đổi 400ml=0,4l
nHCl=0,4.1=0,4 (mol)
Gọi Kl hoá trị II là R
Pt: R+2HCl---}RCl2+H2
TheoPt: nR=1/2.nHCl=1/2.0,4=0,2(mol
MR=4,8/0,2=24(g/mol)
R là Al
1.cho 27,4gam một kim loại hóa tri II tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được m gam muối và V lít khí đkc. Hãy xác định tên kim loại đó? Mg=24, H=1 ,Cl=35,5. Ca =40, Ba=137, Sr=88, Be=9
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
Gọi hóa trị của kim loại R là x(x>0)
PTHH:
2 R+ 2xHCl -> 2RClx+xH2(1)
theo đề bài: 2,4g -> 0.1 mol
theo pt : 2.R -> 0,1x mol
ta có:2,4/2R=0,1/0,1x
-> 0,24x = 0,2R
-> R=12x
Vì lim loại thường có hóa trị 1,2,3
x 1 2 3
R 12 24 36
Kim loại L magie(Mg) L
Vậy kim loại R là Mg
b, n Mg= 2,4/24=0,1 mol
PTHH:Mg+2HCl-> MgCl2+H2 (2)
theo pt(2): nHCl=2nMg=0,2 mol
-> CM của HCl=0,2/0,2=1(M)
lim loại M là kim loại j z bạn
Đổi 200ml=0,2l
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
Gọi Kl hoá trị II là R
PTPƯ: R+2HCl----}RCl2+H2
Theo pt:
nR=1/2.nHCl=1/2.0,4=0,2 mol
MR=27,4/0,2=137(g/mol)
R là Bari