6: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 1 Ω, R2 = 3 Ω, Rv = ∞, R3 = 5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V. a. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.
6: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 1 Ω, R2 = 3 Ω, Rv =
∞, R3 = 5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V.
a. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.
b. Khi khóa K đóng, vôn kế chỉ 1 V. Tính R4.
Cho mạch điện như hình 9. Biết hiệu
điện thế UAB = 16 V không đổi, các điện trở: R1
= 12 Ω; R2 = 24 Ω; R4 = 8 Ω. Điện trở ampe
kế, khóa K và các dây nối không đáng kể.
a) Khi khóa K mở: ampe kế chỉ 0,5 A, Tính
điện trở R3.
b) Khi khóa K đóng: Tìm số chỉ ampe kế.
Cho mạch điện không đổi như hình vẽ,
trong đó: R 1 = 2 Ω; R 2 = 3 Ω; R 3 = 1 Ω; R 4 = 1 Ω; U AB = 9 V. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 1,8 V
B. 3,6 V.
C. 5,4 V
D. 7,2 V.
Cho mạch điện không đổi như hình vẽ, trong đó: R 1 = 2 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 1 Ω ; R 4 = 1 Ω ; U A B = 9 V. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 1,8 V.
B. 3,6 V.
C. 5,4 V.
D. 7,2 V.
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , r 1 = 1 Ω , E 2 = 6 V , r 2 = 2 Ω , E 3 = 9 V , r 3 = 3 Ω , R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω .
Tính U A B và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A. U A B = 26 , 4 V và I = 1,8 A
B. U A B = 13 , 6 V và I = 0,2 A
C. U A B = 27 , 6 V và I = 1,8 A
D. U A B = – 13 , 6 V và I = 0,2 A
Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.
Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có: I = E 2 + E 3 − E 1 R 1 + R 2 + R 3 + r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 2 ( A ) > 0
Vì I > 0 nên giả sử đúng.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: U A B = E 1 + I ( R 1 + R 3 + r 1 ) = 13 , 6 ( V )
Chọn B
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó V, R 1 = 2 Ω, R 2 = 8 Ω, R 3 = 6 Ω. R 4 = 16 Ω. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lý tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì số chỉ của vôn kế là?
A. 5V.
B. 6V
C. 7V
D. 8V
đáp án B
R = R 1 + R 3 R 2 + R 4 R 1 + R 3 + R 2 + R 4 = 6 Ω ⇒ I = ξ R + r = 96 6 + 2 = 12 A U A B = I . R = I 13 R 1 + R 3 = I 24 R 2 + R 4 ⇒ I 13 = I . R R 1 + R 3 = 9 A I 24 = I . R R 2 + R 4 = 3 A
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ R 1 = 8 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 4 Ω ; E = 15V, r = 1 Ω, C = 3μF, R v vô cùng lớn.Xác định số chỉ của Vôn kế.
A. 2 V
B. 15 V
C. 12 V
D. 14V
Dòng điện một chiều không qua tụ và vôn kế có điện trở rất lớn nên bỏ tụ và vôn kế mạch điện vẽ lại như hình.
Ta có: R 23 = R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 2 Ω ⇒ R A B = R 1 + R 23 = 10 Ω
⇒ R t d = R 4 + R A B = 14 Ω
Số chỉ vôn kế chính là hiệu điện thế giữa hai đầu cực nguồn điện nên:
U V = E − I . r = 15 − 1.1 = 14 ( V )
Chọn D
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 Ω, các điện trở R1 = 12 Ω, R2 = 27 Ω, R3 = 18 Ω, vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 25 V.
B. 23,6 V.
C. 22,5 V.
D. 29 V.