Một máy bay phản lực có vận tốc bằng 2400 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6000 km thì máy bay phải bay trong bao lâu ?
A. 2 giờ 50 phút.
B. 5 giờ 20 phút.
C. 2 giờ 30 phút.
D. 3 giờ 20 phút.
Một máy bay phản lực có vận tốc bằng 2400 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6000 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?
A. 2 giờ 50 phút.
B. 5 giờ 20 phút.
C. 2 giờ 30 phút.
D. 3 giờ 20 phút.
Đáp án C
Thời gian để máy bay bay được quãng đường 6000 km là t = s/v = 2,5h = 2h30'.
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/giờ. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay phải bay trong thời gian là
A. 2 giờ 18 phút.
B. 3 giờ.
C. 4 giờ 20 phút.
D. 2 giờ.
Chọn đáp án A
? Lời giải:
+ Thời gian bay là: v = s t = 2,28 giờ = 2 giờ 18 phút
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1400 km thì máy bay phải bay trong ............ giờ
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1400 km thì máy bay phải bay trong ...2......... giờ
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{1400}{700}=2\left(h\right)\)
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu ?
Áp dụng công thức: s = v.t ⇒ t = s/v = 1600/700 ≈ 2,3 h = 2 h 18 ph
Vậy máy bay phải bay liên tục trong 2 h 18 ph
Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến Thành
phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km
thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?
A. 1 giờ 20 phút B. 1 giờ 30 phút
C. 1 giờ 45 phút D. 2 giờ
Bài 12: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy
tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao
xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.
A. 5100 m B. 5000 m
C. 5200 m D. 5300 m
Bài 13: Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc
A. không đổi trong suốt thời gian vật chuyển động.
B. không đổi trong suốt quãng đường đi.
C. luôn giữ không đổi, còn hướng của vận tốc có thể thay đổi.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Bài 14: Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống.
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.
C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Hồ Chí Minh.
D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.
Bài 15: Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?
A. Cánh quạt quay ổn định.
B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5 km/h.
C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.
D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.
Bài 16: Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng
đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính
vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2?
D. Cả B và C đều đúng
Bài 17: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như
thế nào?
A. Vận tốc không thay đổi
B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dần
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Bài 18: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: ..... là nguyên
nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
A. Vectơ B. Thay đổi
C. Vận tốc D. Lực
- v = 800 km/h, S = 1400 km
\(v=\dfrac{S}{t}\) ⇒\(t=\dfrac{S}{v}\)\(=\dfrac{1400}{800}=\)1,75h = 1giờ 45phút
- Ta có: v = s.t
⇒ Bom nổ cách người quan sát khoảng là:
s = v.t = 340.15 = 5100m
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Hai chiếc máy bay cùng bay trên một tuyến đường từ sân bay A đến sân bay B. Máy bay A bay được trong 2 giờ 30 phút, máy bay B bay được trong 2 giờ 20 phút. Tính vận tốc của chiếc máy bay A, biết rằng cứ 1 phút thì máy bay A chậm hơn máy bay B 1 km.
Một phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km tức là một giờ bay chậm hơn 60km.
Nói cách khác hiệu vận tốc là 60km/giờ
Thời gian máy bay thứ nhất bay:
2g30ph =5/2 giờ
thời gian máy bay thứ hai bay là 2g20ph tức là 7/3 giờ.
Do cùng quãng đường bay, nên tỉ số vận tốc hai máy bay tỉ lệ nghịch với tỉ số thời gian.
Ta có tỉ lệ:
Vận tốc máy 1/vận tốc máy 2=thời gian máy hai/thời gian máy một.
=7/3:5/2= 14/15
vẽ sơ đồ ra thấy hiệu số phần là 15-14=1
mặt khác, hiệu vận tốc là 60km/giờ
Suy ra, vận tốc máy bay thứ nhất:
60:1 x 14=840km/g
vận tốc máy bay thứ hai:
60:1x15=900km/g
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1750 km thì máy bay phải bay trong thời gian:
A. 1 h.
B. 2h.
C. 1,5 h.
D. 2,5 h.
Chọn C.
Thời gian: t = s v = 1750 700 = 2,5(h)
Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1750 km thì máy bay phải bay trong thời gian:
A. 1 h.
B. 2h.
C. 1,5 h.
D. 2,5 h.
Có 2 chiếc máy bay cùng bay trên 1 tuyến đường từ A đến B. Máy bay (1) bay hết 2 giờ 30 phút, máy bay (2) bay hết 2 giờ 20 phút . Tìm vận tốc của mỗi máy bay biết trung bình 1 phút máy bay (1) bay chậm hơn máy bay (2) 1 km
Một phút máy bay thứ nhất bay chậm hơn máy bay thứ hai 1km tức một giờ máy bay thứ nhất chậm hơn máy bay thứ hai 60 km . Nói cách khác là vận tốc của hai máy bay có hiệu là 60km/h
Thời gian máy bay thứ nhất bay là : 2 giờ 30 phút = \(\frac{5}{2}\)giờ
Thời gian máy bay thứ hai bay là : 2 giờ 20 phút = \(\frac{7}{3}\)giờ
Do cùng quãng đường bay nên tỉ số vận tốc hai máy bay tỉ lệ nghịch với tỉ số thời gian .
Ta có tỉ lệ :
Vận tốc máy bay thứ nhất / Vận tốc máy bay thứ hai = Thời gian máy bay hai bay / thời gian máy bay nhất bay
= \(\frac{7}{3}:\frac{5}{2}\)= \(\frac{14}{15}\)
Vẽ sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 15 - 14 = 1 ( phần )
Khác , hiệu hai vận tốc là 60km / giờ
Vậy máy bay thứ nhất bay :
\(60:1x14=840\)( km/h )
Máy bay thứ hai bay là :
\(60:1x15=900\)( km/h )
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
2 giờ 20 phút = 7/3 giờ
Tỉ số thời gian bay hết đoạn đường AB của máy bay 1 và máy bay 2 :
2,5 : 7/3 = 15/14
Vận tốc máy bay 1 :
1 : (15 - 14) x 14 x 60 = 840 km/giờ
Vận tốc máy bay 2 :
840 + 1 x 60 = 900 km/giờ