Một chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng các nguyên tố 37,795%C; 6,3%H; còn lại là Cl. Tỷ khối hơi của X so với không khí là 4,3793. Tổng số nguyên tử trong chất X là:
A. 14
B. 12
C. 16
D. 18
40. Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: C(64,86%) , H(13,51%) còn lại là oxi. CTPT của X?
\(\%O=100-64.86-13.51=21.63\%\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{64.86}{12}:\dfrac{13.51}{1}:\dfrac{21.36}{16}=5.405:13.51:1.335=4:10:1\)
\(CT:C_4H_{10}O\)
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz
Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1
=> hợp chất có dạng CnH2nCln
=> 2n + 2 ≥ 3n → n ≥2
=> n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 → không thỏa mãn
n = 2 → C2H4Cl2
→ 2 đồng phân
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Chọn D
Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz
Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1
=> hợp chất có dạng CnH2nCln
=> 2n + 2 ≥ 3n => n ≥ 2
=> n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 => không thỏa mãn
n = 2 => C2H4Cl2
=> 2 đồng phân
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz
Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1
=> hợp chất có dạng CnH2nCln
=> 2n + 2 ≥ 3n → n ≥2
=> n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 → không thỏa mãn
n = 2 → C2H4Cl2
→ 2 đồng phân
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
Gọi CTPT của X có dạng là CxHyClz
Ta có x : y : z = (24,24 : 12): (4,04 : 1): (71,72:35,5) = 1 : 2 : 1
=> hợp chất có dạng CnH2nCln
=> 2n + 2 ≥ 3n → n ≥2
=> n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 → không thỏa mãn
n = 2 → C2H4Cl2
→ 2 đồng phân
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Số công thức cấu tạo của X là
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Một chất hữu cơ Y có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 52,17%C, 13,03%H, phần còn lại là của O. Xác định CTPT của Y, biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 1,59
$\%O = 100\% -52,17\% - 13,03\% = 34,8\%$
$M_Y = 29.1,59 = 46(g/mol)$
CTPT :$C_xH_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{12x}{52,17} = \dfrac{y}{13,03} = \dfrac{16z}{34,8} = \dfrac{46}{100}$
Suy ra : x = 2 ; y = 6 ; z = 1
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
\(\%O=100-64.86-13.51=21.63\%\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{64.86}{12}:13.51:\dfrac{21.63}{16}=5.405:13.51:1.351875=4:10:1\)
\(CT:C_4H_{10}O\)