Hình đa diện sau có bao nhiêu mặt?
A. 11
B. 20
C. 3
D. 6
Trong không gian Oxyz, cho tám điểm A(-2;-2;0), B(3;-2;0), C(3;3;0), D(-2;3;0), M(-2;-2;5), N(3;3;5), P(3;-2;5), Q(-2;3;5) Hình đa diện tạo bởi tám điểm đã cho có bao nhiêu mặt đối xứng?
A. 3
B. 9
C. 8.
D. 6
Trong không gian Oxyz, cho tám điểm A (-2;-2;0), B (3;-2;0), C (3;3;0), D (-2;3;0), M(-2;-2;5), N(3;3;5), P(3;-2;5), Q(-2;3;5) Hình đa diện tạo bởi tám điểm đã cho có bao nhiêu mặt đối xứng?
A. 3
B. 9
C. 8
D. 6
Chọn B
Vậy ABCD là hình vuông.
Vậy 8 điểm trên tạo thành hình lập phương nên có 9 mặt phẳng đối xứng.
Trong không gian Oxyz, cho tám điểm A(-2;-2;0), B(3;-2;0), C(3;3;0), D(-2;3;0), M(-2;-2;5), N(3;3;5), P(3;-2;5), Q(-2;3;5). Hình đa diện tạo bởi tám điểm đã cho có bao nhiêu mặt đối xứng?
A. 3.
B. 9.
C. 8.
D. 6.
Hình đa diện sau có bao nhiêu mặt?
A. 11
B. 20
C. 3
D. 6
Khẳng định nào sau đây sai?
A. Hình lập phương là đa diện lồi.
B. Tứ diện là đa diện lồi.
C. Hình hộp là đa diện lồi.
D. Hình tạo bởi hai khối lăng trụ có chung nhau một mặt bên là một hình đa diện lồi.
Chọn D.
Hình tạo bởi hai khối lăng trụ lục giác đều bằng nhau có chung nhau một mặt bên không phải là hình đa diện lồi.
1. Có bao nhiêu phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10? A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 2. Hình bình hành ABCD ở hình vẽ bên, có CD = 18dm; AH = CD Diện tích hình bình hành đó là: A. 180 dm2 B. 90 dm2 C. . 20 dm2 D. 18 dm2 3. Tổng của hai số chẵn là 234, biết giữa chúng có 5 số lẻ. Hai số đó là: A. 112 và 122 B. 110 và 124 C. 120 và 114 D. 108 và 126 4: a) Viết các phân số bé hơn 1 và có tích của tử số và mẫu số bằng 24. b) So sánh các phân số (không quy đồng mẫu số hoặc tử số)
1.C
2. Hình vẽ nào mà hình vẽ bên?
3. A
4. a) 4/6 ; 3/8; 2/12; 1/24
b) 1/24 < 2/12 < 3/8 < 4/6
1.C
2. Hình vẽ nào mà hình vẽ bên?
3. A
4. a) 4/6 ; 3/8; 2/12; 1/24
b) 1/24 < 2/12 < 3/8 < 4/6
Quan sát các hình lăng trụ đứng trên hình vẽ rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | ||||
b) |
Hình lăng trụ đứng có 20 đỉnh thì có bao nhiêu mặt ,bao nhiêu cạnh?
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | 6 | 8 | 12 | 18 |
b) | 5 | 7 | 10 | 15 |
Số cạnh của một đáy là: n = d/2 = 20/2 = 10 cạnh
Hình lăng trụ có 20 đỉnh thì :
Số mặt là m = n + 2 = 10 + 2 = 12 mặt
Số cạnh là c = 3n = 3.10 = 30 cạnh
Gọi số đỉnh, số cạnh, số mặt của hình đa diện trong hình vẽ bên lần lượt là a, b, c. Hỏi T = a + b - c bằng bao nhiêu?
A. T = 10
B. T = 14
C. T = 38
D. T = 22
Đáp án C
Cách 1:
Dựa vào hình vẽ ta đếm được số
Cách 2:
Đa diện ở hình vẽ là hình đa diện đều 12 mặt.
Nên ta có các thông số về số đỉnh, số cạnh, số mặt lần lượt là 20,30,12.
Câu 6: (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh kém diện tích toàn phần là 27,8m2. Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là bao nhiêu mét vuông?
A. 27,8m2 B. 55,6m2 C. 13,9m2 D. 7,8m2
Câu 7: (0,5đ) Biểu thức 54,7 - x 5,8 có kết quả là bao nhiêu?
A. 15,32 B.51,22 C. 23,85 D. 3,48
Diện tích toàn phần bằng: diện tích xung quanh + 2 × diện tích đáy
⇒ Hiệu diện tích toàn phần và diện tích xung quanh là: 2 × diện tích đáy
⇒2 × diện tích đáy = 27,8m²
⇒ Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
27,8 : 2 = 13,9(m²)
Đáp số: 13,9m²