Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
A. 30 + 10t
B. 20 + 10t
C. 10 + 20t
D. 40 + 10t
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết. Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m.
Giải:
Ta có phương trình chuyển động x = x 0 + v t
Ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 8m/s và ở thời điểm 3s thì vật có tọa độ 60m. Ta có 60 = x 0 + 10.3 ⇒ x 0 = 30 m
Vậy phương trình chuyển động x = 30 + 10 t
Câu 8. Một ô tô chuyển động thẳng đều theo phương của trục Ox có phương trình chuyển động: x = -5 + 10t (km, h).
a. Xác định tọa độ ban đầu của ô tô, chiều chuyển động và tốc độ của ô tô.
b. Xác định tọa độ ô tô tại thời điểm t = 30 phút.
c. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 30 phút đến t2 = 1h.
Phương trình chuyển động của xe ô tô
\(x=-5+10t\left(km,h\right)\Rightarrow x_0=-5\left(km\right)v=10\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
vậy tọa độ ban đầu của ô tô cách gốc tọa độ O 5 km ở bên trái trục
chiều chuyển động trùng với chiều dương của trục và có tốc độ là 10 km /h
b,Đổi 30 phút =0,5 h
Tọa độ của ô tô tại thời điểm t=30 phút
\(x=-5+10\cdot0,5=0\left(km,s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi dc trong khoảng thời gian t1 =30 phút=0,5h đến t2=1h
\(s=10\left(1-0,5\right)=5\left(m\right)\)
Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km
A. 30 – 31t
B. 30 – 60t
C. 60 – 36t
D. 60 – 63t
Chọn đáp án C
? Lời giải:
Ta có phương trình chuyển động của vật x = x 0 + v t
+ Ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h nên
+ Với t = 1,6; x = 6km Nên 6 = x 0 − 36.1 , 5 ⇒ x 0 = 60 k m
+ Vậy phương trình chuyển động của vật x = 60 − 36 t
Hãy viết phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng.
a. Ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tọa độ 6km
b. Tại t 1 = 2 h thì x 1 = 40 k m và tại t 2 = 3 h thì x 2 = 90 k m
Giải:
Ta có phương trình chuyển động của vật x = x 0 + v t
a. Ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36 km/h nên v = − 36 ( k m / h )
Với t = 1 , 6 ; x = 6 k m
Nên 6 = x 0 − 36.1 , 5 ⇒ x 0 = 60 k m
Vậy phương trình chuyển động của vật x = 60 − 36 t
b. Tại t 1 = 2 h thì x 1 = 40 k m ⇒ 40 = x 0 + 2 v 1
Tại t 2 = 3 h thì x 2 = 60 k m ⇒ 90 = x 0 + 3 v 2
Từ ( 1 ) và (2 ) ta có x 0 = − 60 k m ; v = 50 k m / h
Vậy phương trình dao động là x = − 60 + 50 t
Hãy viết phương chuyển động củ 1 ô tô chuyển động thẳng đều biết rằng ô tô chuyển động theo chiều âm với vận tốc 36km/h và ở thời điểm 1,5h thì vật có tốc độ 6km A.30+36t B.-36+60t C.60-36t D.60-63t
\(36km/h=10m/s\)
PT có dạng: \(x=x_o+vt\)
\(\Rightarrow6=x_o-36.1,5\)( do c.đ theo chiều âm)
\(\Rightarrow x_0=60km\)
=> PT chuyển động: \(=60-36t\)
C đúng
Lúc 7 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7 h và gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 36t (km).
B. x = 36(t − 7) (km).
C. x = −36t (km).
D. x = −36(t − 7) (km).
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Tacó: x = x0 + v(t − t0)
− Chiều dương là chiều chuyển động: v = 36 km/giờ → x = 36t (km).
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
c) Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.