Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau:
a) Câu hỏi của chủ ngữ hoặc vị ngữ.
b) Cấu tạo của chủ ngữ hoặc vị ngữ.
Viết 1 đoạn văn ngắn 5-7 câu về chủ đề học tập, trong đó có 1 câu có chủ ngữ hoặc vị ngữ cấu tạo bằng từ (xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu ấy rồi mở rộng chủ ngữ, vị ngữ đó thành những cụm từ.
a , dựa vào văn bản cô tô tự đặt ba câu văn theo yêu cầu sau :
1 câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào ? để tả mặt trời
1 câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ? để kể lại 1 hoặc một số việc nhân vật tôi đã làm
1 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì ? để giới thiệu nhân vật Châu Hòa Mãn
b , gạch dười chủ ngữ trong những câu vừa đặt . Cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi nào . Phân tích cấu tạo của các chủ ngữ ấy
giúp mk với . THANK
- mặt trời như là quả trứng trong của thiên nhiên.
- tôi dạy từ canh tư
- Châu Hòa Mãn là một anh hùng .
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Đặt câu với các từ sau (chú ý đảm bảo chức vụ ngữ pháp theo yêu cầu)
a. Từ “Việt Nam”
- Giữ chức vụ chủ ngữ trong câu.
- Giữ chức vụ vị ngữ trong câu.
- Bổ sung nghĩa cho động từ làm vị ngữ.
b. Từ “học tập”
- Giữ chức vụ chủ ngữ trong câu.
- Giữ chức vụ vị ngữ trong câu.
- Bổ sung nghĩa cho danh từ làm chủ ngữ.
Lập vào vở bảng tổng kết các lỗi về thành phần câu theo mẫu sau:
Thứ tự | Dạng lỗi | Ví dụ | Cách sửa |
1 | Thiếu chủ ngữ | ||
2 | Thiếu vị ngữ | ||
3 | Thiếu chủ ngữ, vị ngữ |
Thứ tự | Dạng lỗi | Ví dụ | Cách sửa |
1 | Thiếu chủ ngữ | Với tất cả niềm tin yêu vô bờ đã gửi đến cho thầy giáo chủ nhiệm cuốn lưu bút của cả lớp. | Thêm chủ ngữ cho câu: Với tất cả niềm tin yêu vô bờ, chúng em đã gửi đến cho thầy giáo chủ nhiệm cuốn lưu bút của cả lớp. |
2 | Thiếu vị ngữ | Bạn Lan, cô gái xinh đẹp nhất lớp tôi, cây văn nghệ có tiếng của trường. | Thêm vị ngữ cho câu: Bạn Lan, cô gái xinh đẹp nhất lớp tôi, cây văn nghệ có tiếng của trường vừa đạt giải nhất hội thi Nữ sinh thanh lịch. |
3 | Thiếu chủ ngữ, vị ngữ | Trên bầu trời mùa thu trong trẻo. | Thêm chủ ngữ và vị ngữ cho câu: Trên bầu trời mùa thu trong trẻo, những đám mây đang thong thả dạo chơi cùng chị gió. |
4. Lập vào vở bảng tổng kết các lỗi về thành phần câu theo mẫu sau:
Thứ tự | Dạng lỗi | Ví dụ | Cách sửa |
1 | Thiếu chủ ngữ | ||
2 | Thiếu vị ngữ | ||
3 | Thiếu chủ ngữ, vị ngữ |
tham khảo
Thứ tự | Dạng lỗi | Ví dụ | Cách sửa |
1 | Thiếu chủ ngữ | Với tác phẩm “Chữ người tử tù” đã làm cho sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Tuân ngày càng nổi tiếng. | Thêm chủ ngữ cho câu. |
2 | Thiếu vị ngữ | Thuý Kiều, cô gái sắc nước hương trời, cô gái tài sắc vẹn toàn mà Nguyễn Du đã hết lời ca ngợi. | Thêm vị ngữ cho câu. |
3 | Thiếu chủ ngữ, vị ngữ | Trong thời kì văn học trung đại, thời kì mà văn học Hán Nôm phát triển rực rỡ nhất. | Bổ sung chủ ngữ và vị ngữ cho câu |
Đặt câu theo sơ đồ cấu trúc sau :
a ) chuyển tiếp ngữ - đề ngữ - chủ ngữ - giải thích ngữ - vị ngữ.
b) phụ ngữ tình thái - trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ - giải thích ngữ.
c ) vế câu chỉ hệ quả - vế câu chỉ nguyên nhân - giải thích ngữ.
10.Trong câu kể Ai là gì?:
Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ: là ( mới thực là, mới là, thực là, ...)
Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ hoặc cụm DT tạo thành.
- Vị ngữ thường do từ tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
11. Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
Chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.
Trả lời cho câu hỏi Ai ? (Con gì, cái gì)
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Thường do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
12. Đánh dấu x vào trước câu kể Ai làm gì?
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt.
Những đàn bướm trắng, bướm vàng bay đến, thoáng đỗ rồi bay đi.
Cấy hái xong, ai nấy đều lên nương trỉa bắp, trỉa đỗ.
Những lá ngô rộng dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
13.Chọn câu trả lời đúng.
Cô giáo /đang giảng bài. ( Vị ngữ do cụm động từ tạo thành)
Em bé /cười. (Vị ngữ do động từ tạo thành)
Cá Chuối mẹ/ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. (Vị ngữ do cụm động từ tạo thành)
Đàn cá chuối con/ ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. (Vị ngữ do động từ tạo thành)
14.Chọn câu trả lời đúng.
Bố /đưa em đi chơi. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)
Hai vợ chồng ông lão đánh cá /sống trong một túp lều nhỏ. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)
Mấy con chim chào mào /bay ra hót râm ran. (Chủ ngữ do cụm danh từ tạo thành)
15.Chọn câu trả lời đúng.
Những búp măng non /chi chít. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)
Hồ /rộng mênh mông như một tấm gương khổng lồ. (Vị ngữ do cụm tính từ tạo thành)
Ngoài đường, lửa khói /mịt mù. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)
Cánh diều/ mềm mại như cánh bướm. ( Vị ngữ do tính từ tạo thành)
16.Chọn câu trả lời đúng.
Hết mùa hoa, chim chóc/ cũng vãn. (Chủ ngữ do Danh từ tạo thành.)
Những người xa lạ /cũng bùi ngùi xúc động trước cảnh tượng đó. (Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)
Cuộc sống quanh ta/ thật đẹp. (Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)
Gà trống/ có bộ lông mượt mà cùng với chiếc mào đỏ chót.(Chủ ngữ do cụm Danh từ tạo thành)
Hoa phượng/ như những đốm lửa trong vòm lá xanh. (Chủ ngữ do Danh từ tạo thành.))
17.Đánh dấu x vào trước câu kể Ai là gì?
Bạn chăm chỉ ôn tập hay là bạn sẽ nhận điểm kém trong kỳ thi sắp tới.
Mẹ em đang là quần áo.
Mọi người hay gọi em là cô bé quàng khăn đỏ.
Cô Hoài Anh là một MC nổi tiếng.
Chiếc bàn là này dùng rất tiện.
Đó là món quà đặc biệt nhất đối với tôi.
Không cất cao mình lên được, nó chỉ đủ sức bay là là mặt nước.
Động Phong Nha – Quảng Bình là đệ nhất kỳ quan của tạo hóa.
Men-đê-lê-ép là nhà khoa học, nhà giáo dục và là nhà công nghệ vĩ đại.
18.Dùng dấu gạch chéo, Xác định CN, VN trong các câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu kể nào?
a. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của nhân dân ta.
b. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau, thả diều thi.
c. Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gương giàu nghị lực.
d. Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.
e. Con chim họa mi xù lông, rũ hết những giọt sương.
19. Tìm câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn sau:
(1)Dạo ấy là mùa hạ. (2)Nắng gay gắt. (3)Cây cối thu mình, héo quắt dưới sự hun đốt giận dữ của mặt trời. (4)Thế mà Chuối con vẫn xanh mơn mởn nhờ bầu sữa ngọt lành của mẹ. (5)Chẳng mấy chốc, nó đã to lớn, phổng phao.
(Trả lời: VD: 12345)
20. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau:
A, Trong vườn, cây cối xanh mướt.
B, Mẹ em hiền từ và rất chu đáo.
C, Khí hậu Đà Lạt ôn hòa, dịu mát quanh năm.
.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Nêu lên đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành.
8. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
(1 Điểm)
Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Chỉ người, con vật, đồ vật được nhân hóa.
9. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận đó là:
Bộ phận thứ nhất là Chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: là gì?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: thế nào? dùng để giới thiệu hoặc nhận định.
.Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Nêu lên đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
Vị ngữ do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành.
8. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
(1 Điểm)
Chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Chỉ người, con vật, đồ vật được nhân hóa.
9. Câu kể Ai là gì? gồm 2 bộ phận đó là:
Bộ phận thứ nhất là Chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: là gì?
Bộ phận thứ hai là Vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: thế nào? dùng để giới thiệu hoặc nhận định.
Câu 1 . Đặt câu cho từng sơ đồ cấu trúc sau :
a. Chuyển tiếp ngữ → trạng ngữ → chủ ngữ → giải thích ngữ → vị ngữ.
b. Vế câu chỉ hệ quả → vế câu chỉ giả thiết → giải thích ngữ