Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là
A. PP
B. PVC
C. PE
D. PS
Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
A. Poli (vinyl clorua) (PVC).
B. Poli propilen (PP).
C. Poli etilen (PE).
D. Poli stiren (PS).
Chọn đáp án A
Polime có M m ắ t x í c h = 39063 ٫ 5 625 = 62 ٫ 5 ⇒ Dấu hiệu của nguyên tố clo.
Gọi công thức X là C x H y C l ⇒ 12x + y = 27
⇒ X có công thức là C 2 H 3 C l ⇔ C H 2 = C H C l
Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125u với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là
A. polipropilen.
B. polietilen.
C. poli (vinyl clorua)
D. teflon.
Đáp án C
nA → x t , t o , p (-A-)n (X) || MX = 78125u; n = 1250.
► MA = 78125 ÷ 1250 = 62,5u ⇒ A là CH2=CH-Cl.
⇒ X là poli (vinyl clorua) ⇒ chọn C
Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125u với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là
A. polipropilen
B. polietilen.
C. poli (vinyl clorua).
D. teflon.
Chọn đáp án C
nA → xt , t 0 , p (-A-)n (X) || MX = 78125u; n = 1250.
► MA = 78125 ÷ 1250 = 62,5u ⇒ A là CH2=CH-Cl.
⇒ X là poli (vinyl clorua)
Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125u với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là
A. polipropilen.
B. polietilen.
C. poli (vinyl clorua).
D. teflon.
Polime X có hệ số trùng hợp của 1 phân tử là 1500; phân tử khối là 102000.Tìm X:
A. PE
B. PVA
C. PP
D. cao su thiên nhiên
Mphân tử = \(\dfrac{102000}{1500}=68\left(g/mol\right)\)
=> C5H8
=> X có CTPT là: (C5H8)n (cao su tự nhiên)
=> D
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.
C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.
D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Hệ số polime hoá là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hoá được không? Tính hệ số polime hoá của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420 000, 250 000 và 1 620 000.
Không thể xác định chính xác hệ số polime hóa được vì polime là một hỗn hợp các chất có hệ số polime hóa khác nhau. Do đó chỉ xác định được n trung bình .
Tính hệ số polime hóa của PE ( polietilen: (-CH2-CH2-) ):
Tính hệ số polime hóa cảu PVC (poli vinyl clorua :
Tính hệ số polime hóa của xenlulozo (C6H10O5)n:
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là:420 000, 250 000 và 1 620 000.
Không thể xác định chính xác hệ số polime hóa được vì polime là một hỗn hợp các chất có hệ số polime hóa khác nhau. Do đó chỉ xác định được n trung bình .
Tính hệ số polime hóa của PE ( polietilen: (-CH2-CH2-) ):
Tính hệ số polime hóa cảu PVC (poli vinyl clorua :
Tính hệ số polime hóa của xenlulozo (C6H10O5)n:
Một polime có phân tử khối là 280000 đvC và hệ số trùng hợp là 10000. Polime ấy là :
A. PVC.
B. PS.
C. PE.
D. teflon.