tttt là gì
Fff. Tttt
2
{22+23+24+....+2100}.(5.1.0) =? | |
---|---|
ai tl som nhat minh tick cho
cái này giải phải chứng minh nhát làm lắm
Các a các cj các e ơi ai giỏi Toán hình chỉ cho mk bài này với :vvv Khó bỏ xừ ra ý :TT
Đề bài: Cho \(\Delta ABC\). Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B vẽ tia \(Ax//BC\) và tia \(Cy//AB\), chúng cắt nhau tại D. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các đoạn AD, CD, BC. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của CM với BD và AP với BD. CMR:
a) 3 điểm A, F, N thẳng hàng.
b) BE= EF= FD.
Giúp mình nhanh nha, mình đang vội lắm!!!! Sắp đến h đi học r TTTT
Các a các cj các e ơi ai giỏi Toán hình chỉ cho mk bài này với :vvv Khó bỏ xừ ra ý :TT
Đề bài: Cho ΔABC. Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa điểm B vẽ tia Ax//BC và tia Cy//AB, chúng cắt nhau tại D. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các đoạn AD, CD, BC. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của CM với BD và AP với BD. CMR:
a) 3 điểm A, F, N thẳng hàng.
b) BE= EF= FD.
Giúp mình nhanh nha, mình đang vội lắm!!!! Sắp đến h đi học r TTTTBộ não là gì, Phổi là gì, Dạ dày là gì, Ruột là gì, Gan là gì ,Là lách là gì,thận là gì , Bàng quang là gì ,Tử cung là gì
Bộ não : Brain
Phổi : lung
Dạ dày : stomach
Ruột : intestine
Gan : liver
Lá lách : spleen
Thận : kidney
Bàng quang : bladder
Tử cung : uterus
Bộ não : Brain
Phổi : lung
Dạ dày : stomach
Gan : liver
lá lách : spleen
Thận : kidney
Bàng quang : bladder
Tử cung : uterus
HT
Từ ghép là gì?
Từ láy là gì?
Từ động âm là gì?
Từ hán việt là gì?
Đại từ là gì?
Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
Đại từ là các từ được sử dụng để xưng hô hay là dùng để thay thế các danh từ, động, tính từ hoặc ngay cả các cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ trong câu.
Tham khảo !
-Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
Đại từ là các từ được sử dụng để xưng hô hay là dùng để thay thế các danh từ, động, tính từ hoặc ngay cả các cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ trong câu.
Từ đồng âm trong tiếng Việt là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau. Từ đồng âm xuất hiện nhiều trong tiếng Việt. Từ đồng âm rất dễ bị nhầm với từ nhiều nghĩa vì từ nhiều nghĩa cũng là từ có các nghĩa khác nhau, nhưng nó mang tính chất gợi nghĩa.
Tính từ là gì?Danh từ là gì?Động từ là gì?Trạng từ là gì?Vị ngữ là gì??????????
Nhìn trong SGK tiếng việt lớp 4 tập 1,2 nha bạn
mình làm cho vui thôi
1. Số tự nhiên là các số 0, 1, 2, 3,...
2. Số nguyên dương là những số có giá trị lớn hơn 0
3. Số nguyên âm là những số có giá trị nhỏ hơn 0
~ Hok tốt ~
1. Số tự nhiên là số lớn hơn hoặc bằng 0
2. Số dương là số lớn hơn 0
3. Số âm là số bé hơn 0
4. Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
5. Số hữu tỉ là số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
6. Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
7. Số thực là số hữu tỉ và số vô tỉ.
8. Số phức là ...
9. Hợp số là số có nhiều ước.
10. Số chính phương là bình phương của 1 số tự nhiên.
#)Trả lời :
1. Số tự nhiên bao gồm số nguyên dương ( 1, 2, 4, 5, .... ) hoặc là một số nguyên không âm ( 0, 1, 2, 3, 4, ... )
2. Số nguyên dương là số mang dấu (+)
3. Số nguyên âm là số mang dấu (-)
4. Số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó ( 2, 3, 5, 7, ... )
5. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ( 1/2 ; 3/4 ; 1/2/4 ; ... )
6. Số vô tỉ là các sô viết được dưới dang số thập phân vô hạn không tuần hoàn
7. Số thực bao gồm các số dương, 0, âm, hữu tỉ
8. Số phức là số có dạng a + bi
9. Hợp số là số tự nhiên có thể chia hết cho số tự nhiên khác 1 và khác chính nó
10. Số chính phương là số tự nhiên có căn bậc 2 là một số tự nhiên
#~Will~be~Pens~#