Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
8 tháng 9 2019 lúc 10:26

Hướng dẫn: SGK/131, địa lí 12 cơ bản.

Chọn: C

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
8 tháng 10 2018 lúc 12:51

Đáp án D

- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại => C sai, D đúng

- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng => A sai

- Hệ thống đường bộ của nước ta đang được hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á. => B sai

Ngô Chí Nhân
Xem chi tiết
Sơn Mai Thanh Hoàng
3 tháng 3 2022 lúc 23:02

C

qlamm
3 tháng 3 2022 lúc 23:02

C

ph@m tLJấn tLJ
3 tháng 3 2022 lúc 23:03

C

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
31 tháng 10 2017 lúc 1:53

Chọn D

Ngô Chí Nhân
Xem chi tiết

D

Kim Ngân
Xem chi tiết
Đỗ Tuệ Lâm
4 tháng 3 2022 lúc 12:03

Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông đận tải đường ô tô?

A. Có hiệu quả cao ở cự li ngắn và trung bình.            B. Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.

C. Vận chuyển được hàng nặng trên tuyến đường xa, giá rẻ.    D. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với hạn chế của loại hình giao thông vận tải đường hàng không?

A. Cước phí rất đắt.                 B. Trọng tải thấp.             C. Khí thải gây thủng tầng ôdôn.                         D. Vận tốc chậm.

Câu 22. Nhân tố ảnh hưởng đến loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải là

A. đặc điểm dân cư.                     B. điều kiện kinh tế.                            C. điều kiện tự nhiên.                         D. nguồn vốn đầu tư.

Câu 23Ngành vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất thế giới là

A. đường ô tô.                               B. đường sắt.                                        C. đường biển.                                     D. đường ống.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển.                    B. Quyết định sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải.

C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.   D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

Câu 25. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ô tô là

A. ô nhiễm môi trường.               B. tai nạn giao thông.                          C. ách tắc giao thông.                         D. ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 26. Đối với hoạt động sản xuất, ngành giao thông vận tải không có vai trò nào sau đây?

A. Vận chuyển sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.                                    B. Cung ứng vật tư, nguyên, nhiên liệu cho sản xuất.

C. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho các ngành.                               D. Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra bình thường.

Câu 27. Loại hình vận tải đặc biệt nào được hình thành trong các thành phố lớn và chùm đô thị?

A. Giao thông vận tải thành phố.     B. Giao thông hàng không.      C. Giao thông đường sắt.      D. Giao thông vận tải đô thị.

Câu 28. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay có chung đặc điểm là

A. an toàn.                                     B. khối lượng vận chuyển lớn.   C. hiện đại.        D. phương tiện lưu thông quốc tế.

Câu 29. Các kênh đào được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu để

A. nối các châu lục với nhau.                                                         B. rút ngắn thời gian và khoảng cách vận chuyển.

C. hạn chế bớt tai nạn cho tầu thuyền khi đi trên đại dương.                     D. dễ dàng nối các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới với nhau.

Câu 30. Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là

A. điều kiện tự nhiên.                   B. dân cư.                                             C. nguồn vốn đầu tư.                         D. điều kiện kĩ thuật.

Câu 31. Số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển gọi là

A. khối lượng luân chuyển.        B. khối lượng vận chuyển.   C. cự li vận chuyển trung bình.   D. cự li và khối lượng vận chuyển.

Câu 32. Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?

A. Kinh tế - xã hội.                       B. Điều kiện tự nhiên.          C. Vị trí địa lý.            D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 33. Ngành vận tải nào sau đây gây ô nhiễm khí quyển ở tầng cao?

A. Đường ô tô.                              C. Đường biển.                                    B. Đường hàng không.                       D. Đường sắt.

Câu 34. Ở nước ta vào mùa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là

A. đường ô tô, đường ống.  B. đường ô tô, đường hàng không.   C. đường sắt và đường biển.   D. đường ô tô và đường sắt.

Câu 35. Địa hình nhiều đồi núi ở nước ta ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ngành giao thông vận tải?

A. Chỉ phát triển loại hình giao thông vận tải đường bộ.               B. Khó khăn tới công tác thiết kế các loại hình giao thông.

C. Hạn chế thời gian hoạt động của ngành giao thông vận tải.          D. Khó khăn phát triển giao thông vận tải đường hàng không.

Câu 36. Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

A. Công tác thiết kế các công trình vận tải.                                              B. Sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

C. Hoạt động của các phương tiện vận tải.                                              D. Sự phân bố của các loại hình vận tải.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG SẮT NƯỚC TA, NĂM 2003.

Phương tiện vận tải

Khối lượng vận chuyển

(nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển

(triệu tấn. km)

Đường sắt

8. 385, 0

2. 725, 4

Cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của đường sắt là

A. 307 km.                                    B. 309 km.                                           C. 325 km.                                           D. 327 km.

Câu 38: Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA CỦA CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI

Ở NƯỚC TA NĂM 2015

Loại hình vận tải

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

Đường sắt

6 707,0

4 035,5

Đường ô tô

877 628,4

51 514,9

Đường sông

210 530,7

42 064,8

Đường biển

60 800,0

131 835,7

Đường hàng không

229,6

599,5

Tổng số

1 146 895,7

230 050,4

Câu a. Để thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

                A. Tròn.                                 B. Miền.                                 C. Đường.                             D. Cột chồng.

Câu b: Để thể hiện khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình giao thông vận tải ở nước ta năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

                A. Kết hợp.                           B. Miền.                                 C. Đường.                              D. Cột.

Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
22 tháng 3 2018 lúc 5:15

Chọn C

Xem chi tiết
•๖ۣۜƓiȵ༄²ᵏ⁶
2 tháng 3 2020 lúc 10:41

Trả lời:

Đáp án D:Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường đô thị, đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại phải quan sát kĩ trước khi qua đường.

Hok tốt

Khách vãng lai đã xóa
phạm lộc nguyên
2 tháng 3 2020 lúc 10:43

minh nghĩ là câu c

Khách vãng lai đã xóa
Nanakura Koharu
2 tháng 3 2020 lúc 10:49

theo mk là câu :

D. trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường đô thị,đường thường xuyên có xe cơ giới qua lại phải ......

nếu đúng thì k cho mk nhé

Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
22 tháng 12 2017 lúc 10:43

Đáp án C

Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến giao thông đường bộ của nước ta hiện nay là thiếu vốn để đầu tư phát triển mạng lưới giao thông, mặc dù nước ta đã nỗ lực huy động các nguồn vốn đầu tư mở rộng và hiện đại hóa đường bộ nhưng nhìn chung mật độ đường bộ của Việt Nam vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực, chất lượng đường cũng còn nhiều hạn chế (tỉ lệ rải nhựa thấp, khổ đường hẹp, nhiều cầu có tải trọng nhỏ…)

Chú ý:  Câu hỏi yêu cầu xác định khó khăn “chủ yếu” là yếu tố liên quan đến kinh tế - xã hội; rất dễ nhầm lẫn với khó khăn về tự nhiên (thiên tai, khí hậu)