Hoà tan hết 5,16 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước dư. Trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của n là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Giải:
nH2SO4=1/2 nNaOH = 0,1 => nH2SO4 tạo thành = 0,4 H2SO4.nSO3+nH2O -> (n+1)H2SO4
=> noleum = 0,4/(n+1) => 98+80n = 33,8(n+1)/0,4 => n=3
cho 1,69 gam một oleum H2SO4.nSO3 vào 2,31 gam nước thu được dung dịch H2SO4 49%.Lấy 0.01 mol oleum vào nước dư thu được dung dịch X.Để trung hòa dung dịch X cần dùng V ml dung dịch KOH 1M .Tính giá trị của Vcho 1,69 gam một oleum H2SO4.nSO3 vào 2,31 gam nước thu được dung dịch H2SO4 49%.Lấy 0.01 mol oleum vào nước dư thu được dung dịch X.Để trung hòa dung dịch X cần dùng V ml dung dịch KOH 1M .Tính giá trị của V
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H 2 S O 4 . 3 S O 3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Hòa tan 50,7 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước, thu được 98 gam dung dịch H2SO4 60%. Xác định giá trị n.
H2SO4 nguyên chất có khả năng hấp thụ SO3 tạo oleum theo phương trình sau:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 (oleum)
Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 800ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là
A. H2SO4 .4SO3
B. H2SO4 .2SO3
C. H2SO4 .nSO3
D. H2SO4 .3SO3.
Đáp án D
Gọi công thức oleum là H2SO4.nSO3
=> Sau hòa tan vào H2O:
nH+ = 2nH2SO4 sau = 2(nH2SO4 + nSO3)
= 2(n+1)nOleum
=> nKOH = nH+ = 2(n+1) .3,38/(98+80n)
=0,08 mol
=> n = 3
Hòa tan hết 8,36 gam Oleum có công thức H2SO4.4SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1,5M và KOH 0,5 M. Giá trị của V là:
A. 200 B. 120 C. 50 D. 100
\(n_{H_2SO_4.4SO_3}=\dfrac{8,36}{418}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4.4SO3 + 4H2O --> 5H2SO4
0,02------------------->0,1
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,001V.1,5=0,0015V\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,001V.0,5=0,0005V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,0015V-->0,00075V
2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
0,0005V->0,00025V
=> 0,00075V + 0,00025V = 0,1
=> V = 100 (ml)
=> D
Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là:
A. H2SO4.SO3
B. H2SO4.2SO3
C. H2SO4.3SO3
D. H2SO4.4SO3
Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của A.
Đặt công thức oleum là H 2 SO 4 . nSO 3
Số mol NaOH là 0,2 mol
H 2 SO 4 . nSO 3 + n H 2 O → (n+1) H 2 SO 4
H 2 SO 4 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
M( H 2 SO 4 . nSO 3 ) = 8,45/0,1 (n+1) = 98 + 80n
84,5n + 84,5 = 98 + 80n
n = 3
vậy công thức của A : H 2 SO 4 . 3 SO 3
Hoà tan 51,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 139,8 gam kết tủa trắng. Tìm công thức oleum?
Bảo toàn S:
\(\left(1+x\right)n_{oleum}=n_{H_2SO_4}=n_{BaSO_4}\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{139,8}{233}=0,6mol\)
\(\Rightarrow n_{oleum}=\dfrac{0,6}{1+x}=\dfrac{51,6}{98+80x}\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy oleum là \(H_2SO_4.3SO_3\)