Mạch RLC nối tiếp có dòng điện xoay chiều i = I 0 cos ω t chạy qua, những phần tử nào không tiêu thụ điện năng?
A. R và C
B. L và C
C. L và R
D. Chỉ có L
Mạch RLC nối tiếp có dòng điện xoay chiều i = I 0 cos ω t chạy qua, những phần tử nào không tiêu thụ điện năng?
A. R và C
B. L và C
C. L và R
D. Chỉ có L
Một đoạn mạch RLC nối tiếp có dòng điện xoay chiều i = I 0 cos ω t chạy qua, những phần tử nào không tiêu thụ điện năng?
A. R và C
B. L và C
C. L và R
D. Chỉ có L
Đáp án B
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch A = P . t = U I cos φ . t = I 2 R t → có A khi đoạn mạch đó có I, R và t → chọn B
Lưu ý: Trong mạch RLC nối tiếp, công suất tiêu thụ điện chính là công suất tỏa nhiệt. Do vậy, chỉ những đoạn mạch nào có điện trở thuần thì đoạn mạch đó mới có công suất → mạch đó mới tiêu thụ điện
Mạch xoay chiều RLC nối tiếp có L thuần cảm, tần số góc của dòng điện là ω . Nếu nói tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch không thay đổi. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. LC ω 2 =0,5
B. LC ω 2 =4
C. LC ω 2 =2
D. LC ω 2 =1
(megabook năm 2018) Mạch xoay chiều RLC nối tiếp có L thuần cảm, tần số góc của dòng điện là ω. Nếu nói tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch không thay đổi. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. LCω2 = 0,5
B. LCω2 = 4
C. LCω2 = 2
D. LCω2 = 1
Giải thích: Đáp án C
Trước khi nối tắt:
Sau khi nối tắt tụ điện:
Cường độ dòng điện không đổi nên:
Khi đó:
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có L = 1 π H , C = 10 - 3 16 π F và R = 60 3 Ω , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 240 cos ( 100 π t ) V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng
A. - π 6 rad
B. π 3 rad
C. - π 3 rad
D. π 6 rad
đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60v vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì cường độ chạy qua đoạn mạch là i1 =Iocos(100pit+pi/4) A. nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2=Iocos(100pit-pi/12)A. điện áp 2 đầu đoạn mạch là
Do giá trị hiệu dụng I1 = I2
nên Z1 = Z2
Ta có thể biểu diễn Z trên giản đồ như thế này.
Chiều của Z chính là chiều của điện áp u
+ So với i1 thì pha ban đầu của u là: \(\frac{\pi}{4}-\alpha\)
+ So với i2 thì pha ban đầu của u là: \(-\frac{\pi}{12}+\alpha\)
\(\Rightarrow\frac{\pi}{4}-\alpha=-\frac{\pi}{12}+\alpha\)
\(\Rightarrow\alpha=\frac{\pi}{6}\)
\(\Rightarrow\varphi_u=\frac{\pi}{4}-\frac{\pi}{6}=\frac{\pi}{12}\)
Vậy \(u=60\sqrt{2}\cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{12}\right)V\)
Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử mắc nối tiếp. điện trở R; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 4 π H và tụ điện C. Đặt điện áp u = 90 cos ω t + π 6 ( V ) vào hai đầu đoạn mạch trên. Khi ω = ω 1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là i = 2 cos 240 πt - π 12 ( A ) , t tính bằng giây. Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện lúc đó là
A. u c = 45 2 cos 100 πt - π 3 ( V )
B. u c = 45 2 cos 120 πt - π 3 ( V )
C. u c = 60 cos 100 πt - π 3 ( V )
D. u c = 60 cos 120 πt - π 3 ( V )
Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử mắc nối tiếp. điện trở R; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 4 π H và tụ điện C. Đặt điện áp u = 90 cos ω t + π / 6 vào hai đầu đoạn mạch trên. Khi ω = ω 1 thì cường độ dòng điện chạy qua mạch là i = 2 cos 240 π t - π / 12 , t tính bằng giây. Cho tần số góc ω thay đổi đến giá trị mà trong mạch có cộng hưởng dòng điện, biểu thức điện áp giữa hai bản tụ điện lúc đó là
A. u C = 45 2 cos ( 100 t - π / 3 )
B. u C = 45 2 cos ( 120 t - π / 3 )
C. u C = 60 cos ( 100 t - π / 3 )
D. u C = 60 cos ( 120 t - π / 3 )
Đáp án D
Khi
Khi
Lại có u cùng pha i , uC trễ pha π/2 so với u nên suy ra φC = - π/3. Vậy phương trình uC là
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ( ω t + φ ) ( ω > 0 ) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Gọi Z và I lần lượt là tổng trở của đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. U=I.Z.
B. Z=I.U.
C. I=U.Z.
D. .Z=I/U