Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6 cos 10 π t 3 + π 6 cm. Xác định thời điểm thứ 2015 vật cách vị trí cân bằng 3 cm
A. 302,15 s.
B. 301,87 s.
C. 302,25 s.
D. 301,95 s.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10 cos ( 10 πt + π / 3 ) . Thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật có tốc độ 50π cm/s là
A. 0,06 s.
B. 0,05 s.
C. 0,1 s.
D. 0,07 s.
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình dao động là x = 4 cos ( 2 πt - π / 3 ) cm (t tính bằng s). Lấy π 2 = 10 . Gia tốc của vật khi có li độ bằng 3 cm là
A. ‒12 cm/s2
B. 120 cm/s2
C. ‒1,2 cm/s2
D. ‒60 cm/s2
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 4 cos(10πt + π/6) cm. Tại thời điểm t = 0 vật có tọa độ bằng bao nhiêu?
\(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\Leftrightarrow16=x^2+\dfrac{\left(20\sqrt{2}\right)^2.10}{10^2.10}\Rightarrow x=\pm2\sqrt{2}\left(cm\right)=\pm\dfrac{\sqrt{2}}{2}A\)
\(\Rightarrow\varphi=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{\pi}{2}\Rightarrow t=\dfrac{3\pi}{4.10\pi}=0,075\left(s\right)\)
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình vận tốc là overline v = 16π cos(4πt - π/6) cm/ s . Xác định thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động nhanh dần qua vị trí x =2 kể từ lúc bắt đầu dao động
Từ pt \(v=16\pi\cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{6}\right)=16\pi\cos\left(4\pi t-\dfrac{2\pi}{3}+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm/s), ta suy ra \(\omega=4\pi\left(rad/s\right)\), lại có \(\omega A=16\pi\Leftrightarrow A=\dfrac{16\pi}{\omega}=4\left(cm\right)\)
\(\varphi_0=-\dfrac{2\pi}{3}\); \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=0,5\left(s\right)\)
Đường tròn lượng giác:
Từ đây, ta có thể thấy tại thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động qua vị trí \(x=2\) kể từ khi dao động, góc quét của vật là \(\Delta\varphi=\dfrac{\pi}{3}+1011.2\pi=\dfrac{6067}{3}\pi\) (rad)
Thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động qua vị trí \(x=2\) kể từ lúc bắt đầu dao động là \(\Delta t=\dfrac{\Delta\varphi}{2\pi}.T=\dfrac{\dfrac{6067}{3}\pi}{2\pi}.0,5=\dfrac{6067}{12}\approx505,58\left(s\right)\)
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số trên trục Ox với phương trình dao động lần lượt là x 1 = A 1 cos(ωt – π/6) cm, x 2 = A 2 cos(ωt + π/6) cm thì phương trình dao động của vật thu được là x = Acos(ωt + φ) (cm). Giá trị cực đại của A 2 thỏa mãn điều kiện bài toán là
A. 2 A
B. 3 A
C. 2A
D. 2 3 3 A
Đáp án D
Biên độ dao động tổng hợp được tính theo công thức sau:
Để PT ẩn A 1 có nghiệm:
Do đó
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 2cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,25s là:
A. - 40 cm/s2.
B. 40cm/s2.
C. ±40cm/s2.
D. π cm/s2.
Đáp án A
Phương pháp: a = - ω2x
Cách giải:
x (t=0,25s) = 1cm => a = - ω2x = - 40cm/s2
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 20 cos ( 2πt +π/4 ) mm. Ở điểm t = 1/8 s li độ của vật là
Chất điểm có khối lượng m1 = 500gam dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x 1 = cos ( 5 πt + π / 6 ) (cm). Chất điểm có khối lượng m2 = 100 gam dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x 2 = 5 cos ( πt - π / 6 ) (cm). Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hòa của chất điểm m1 so với m2 bằng
A. 1/2.
B. 2.
C. 5.
D. 1/5.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 cos 2 πt - π / 6 . Cho π 2 = 10. Gia tốc của vật ở một thời điểm bằng 120cm/s2. Tìm li độ của vật khi đó
A. -3 cm.
B. 3 cm.
C. 2,5 cm.
D. -2,5 cm.