Đốt cháy hoàn toàn 7,6g một hợp chất A thu được 2,24l khí co2 và 12,8g So2
a, Tính thế tích oxi vừa đủ để đốt cháy lượng a
b, Tìm Cthh của A biết Khối lượng mol của A gấp 1,9 lần khối lượng mol của Ca
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g một hợp chất A thu được 2,24l khí co2 và 12,8g So2
a, Tính thế tích oxi vừa đủ để đốt cháy lượng a
b, Tìm Cthh của A biết Khối lượng mol của A gấp 1,9 lần khối lượng mol của Ca
Đốt cháy hoàn toàn 7,6g một hợp chất A thu được 2,24l khí co2 và 12,8g So2
a, Tính thế tích oxi vừa đủ để đốt cháy lượng a
b, Tìm Cthh của A biết Khối lượng mol của A gấp 1,9 lần khối lượng mol của Ca
đốt cháy hoàn toàn 6g hợp chất hữu cơ A thu đc 4,48l CO2(đktc) và 3,6g h2o a: tính CTPT của A biết MA= 60g/mol b: dẫn toàn bộ lượng CO2 qua dd Ca(OH)2 tính khối lượng khí thu đc
a.Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4mol\)
\(n_O=\dfrac{6-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,2mol\)
=> A gồm C,H và O
\(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
\(CTĐG:\left(C_2H_4O_2\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTPT A: \(C_2H_4O_2\) hay \(CH_3COOH\)
b.\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
Hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở được tạo thành từ Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần vừa đủ a mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,23 mol N2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 81,64 gam E thì khối lượng CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O thu được là 102,12 gam. Giá trị của a là?
A. 2,355
B. 2,445
C. 2,125
D. 2,465
Hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở được tạo thành từ Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần vừa đủ a mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,23 mol N2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 81,64 gam E thì khối lượng CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O thu được là 102,12 gam. Giá trị của a là?
A. 2,355
B. 2,445
C. 2,125
D. 2,465
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và a mol CO2. Phân tử khối của T là
A. 118
B. 132
C. 160
D. 146
Chọn đáp án B
T là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT có dạng C n H 2 n - 2 O 4
♦ Giải đốt:
C n H 2 n - 2 O 4 + 3 n - 5 2 O 2 → t 0 n C O 2 + n - 1 H 2 O
Giả thiết n O 2 c ầ n đ ố t = n C O 2 = a m o l
→ 3n – 5 = 2n → n = 5.
→ CTPT của T là C 5 H 8 O 4 → MT = 132.
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 47%
B. 49%
C. 52%
D. 54%
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
⇒ X được tạo thành từ axit có 2 liên kết ⇒ và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết π , 1 axit no
⇒ nAxit 2 π (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
⇒ X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Phân tử khối của X là
A. 59.
B. 31.
C. 45.
D. 73.
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam 1 hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của phân tử hợp chất hữu cơ là 60g/mol. Xác định CTHH của hợp chất hữu cơ
\(TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{4,5-12.0,15-0,3.1}{16}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow CTPT:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_n\\ Tacó:\left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ Vậy:CTHHcủaA:C_2H_4O_2\)