Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10–12 W/m2. Cường độ âm tại điểm cách S 1m là:
A. 2W/m2
B. 1,5W/m2
C. 1W/m2
D. 2,5W/m2
Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W/m2. Cường độ âm tại điểm cách S 1m là:
A. 2 W / m 2
B. 1 , 5 W / m 2
C. 1 W / m 2
D. 2 , 5 W / m 2
Đáp án C
Phương pháp:
Công thức tính mức cường độ âm và mức cường độ âm:
Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4π. 10 - 5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W/ m 2 . Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là
A. 50 dB.
B. 60 dB
C. 70 dB.
D. 80 dB.
Đáp án C
+ Mức cường độ âm tại M là L M = 10 log P I 0 4 π r 2 = 10 log 4 π . 10 - 5 10 - 12 4 π l 2 = 70 d B
Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4π.10-5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là
A. 50 dB.
B. 60 dB.
C. 70 dB.
D. 80 dB.
Đáp án C
+ Mức cường độ âm tại M là
L M = 10 log P I 0 4 πr 2 = 10 log 4 π . 10 - 5 10 - 12 4 π . 1 2 = 70 dB .
1. Một nguồn S có công suất là P truyền đẳng hướng theo mọi phương. Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn S là 10 m là 106 dB. Cường độ âm tại một điểm cách S là 2 m là
A. 1 W/m2
B. 0,5 W/m2
C. 1,5 W/m2
D. 2 W/m2
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ
B. 181 µJ.
C. 207 mJ
D. 207 µJ.
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ
B. 181 µJ.
C. 207 mJ.
D. 207 µJ
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ.
B. 181 µJ
C. 207 mJ.
D. 207 µJ.
Đáp án B
+ Mức cường độ âm tại điểm M là trung điểm của AB được xác định bởi:
L M = 10 log P I 0 4 π S M 2 ↔ log P 10 - 12 4 π . 70 2 → P = 6 , 2 . 10 - 4 W.
→ Năng lượng giới hạn bởi hai mặt cầu E = P t = P A B v = 6 , 2 . 10 - 4 100 340 = 1 , 81 . 10 - 4 J.
Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4 π .10 − 5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn là I 0 = 10 − 12 W / m 2 . Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là:
A. 50 dB.
B. 60 dB.
C. 70 dB.
D. 80 dB.
Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4 π 10 - 5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn là I 0 = 10 - 12 W / m 2 . Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là:
A. 50 dB.
B. 60 dB.
C. 70 dB.
D. 80 dB.