Đáp án C
+ Mức cường độ âm tại M là L M = 10 log P I 0 4 π r 2 = 10 log 4 π . 10 - 5 10 - 12 4 π l 2 = 70 d B
Đáp án C
+ Mức cường độ âm tại M là L M = 10 log P I 0 4 π r 2 = 10 log 4 π . 10 - 5 10 - 12 4 π l 2 = 70 d B
Nguồn điểm S phát ra âm đẳng hướng với công suất không đổi P. Hai điểm A, B trên nửa đường thẳng xuất phát từ S, cách nhau AB = 198 m. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt L A = 60 dB và L B = 20 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 . Công suất P của nguồn âm có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 0,008 W
B. 0,005 W
C. 0,016 W
D. 0,025 W
Nguồn điểm S phát ra âm đẳng hướng với công suất không đổi P. Hai điểm A, B trên nửa đường thắng xuất phát từ S, cách nhau AB = 198 m. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt L Α = 60 dB và L Α = 20 dB. Biết cường độ âm chuẩn Ι o = 10 − 10 W / m 2 . Công suất P của nguồn âm có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 0,025 W.
B. 0,016 W.
C. 0,005 W.
D. 0,008 W.
Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W/m2. Cường độ âm tại điểm cách S 1m là:
A. 2 W / m 2
B. 1 , 5 W / m 2
C. 1 W / m 2
D. 2 , 5 W / m 2
Nguồn âm S phát ra âm có công suất P = 4 π 10 - 5 W không đổi, truyền đẳng hướng về mọi phương. Cho cường độ âm chuẩn là I 0 = 10 - 12 W / m 2 . Điểm M cách nguồn S một đoạn 1 m có mức cường độ âm là:
A. 50 dB.
B. 60 dB.
C. 70 dB.
D. 80 dB.
Nguồn điểm S phát ra âm đẳng hướng với công suất không đổi P. Hai điểm A, B trên nửa đường thẳng xuất phát từ S, cách nhau AB = 198 m. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt L A = 60 dB và L B = 20 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 10 W / m 2 . Công suất P của nguồn âm có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 0,025 W
B. 0,016 W
C. 0,005 W
D. 0,008 W
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ
B. 181 µJ.
C. 207 mJ
D. 207 µJ.
Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Hai điểm A, B cách nhau 100 m cùng nằm trên phương truyền sóng cùng phía với S. Điểm M là trung điểm của AB và cách nguồn 70 m có mức cường độ âm là 40 dB. Biết cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường không hấp thụ âm. Năng lượng của sóng âm trong khoảng không gian giới hạn của hai mặt cầu tâm qua A và B là
A. 181 mJ
B. 181 µJ.
C. 207 mJ.
D. 207 µJ
Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 50 dB, tại B là 30 dB. Cường độ âm chuẩn I 0 = 10 - 12 W / m 2 , cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 4,4. 10 - 9 W / m 2
B. 3,3. 10 - 9 W / m 2
C. 2,9. 10 - 9 W / m 2
D. 2,5. 10 - 9 W / m 2
Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là
A. 80,6 m
B. 40 m
C. 200 m
D. 120,3 m