Số đồng phân amin có công thức phân tử C 3 H 9 N tác dụng với dung dịch H N O 2 (to thường) tạo ra ancol là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Số đồng phân amin có công thức phân tử C 4 H 11 N tác dụng với dung dịch H N O 2 (to thường) tạo ra ancol là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
C 4 H 11 N tác dụng với dung dịch H N O 2 (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I
CTCT:
C H 3 − C H 2 − C H 2 − C H 2 − N H 2 C H 3 − C H 2 − C H N H 2 − C H 3 C H 3 2 C H − C H 2 − N H 2 C H 3 3 C − N H 2
Đáp án cần chọn là: D
Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là:
A.5
B.3.
C. 4.
D.2.
Đáp án D
Phương pháp:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Hướng dẫn giải:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:
Cho 2,36 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 3,82 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là ( C =12, H 1, N =14, Cl =35,5)
PTHH: R-NH2 + HCl --> R-NH3Cl
____\(\dfrac{2,36}{M_R+16}\)-------->\(\dfrac{2,36}{M_R+16}\)
=> \(\dfrac{2,36}{M_R+16}.\left(M_R+52,5\right)=3,82=>M_R=43\left(g/mol\right)\)
=> CTPT: C3H9N
CTCT:
(1) CH3-CH2-CH2-NH2
(2) CH3-CH(CH3) - NH2
(3) CH3-CH2-NH-CH3
(4) CH3-N(CH3)-CH3
Cho 14,835 gam hỗn hợp X gồm 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 25,785 gam hỗn hợp muối. Biết khối lượng phân tử các amin đều nhỏ hơn 80. Công thức phân tử của các amin?
A. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 và C 3 H 7 NH 2
B. C 2 H 3 NH 2 , C 3 H 5 NH 2 và C 4 H 7 NH 2
C. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 và C 4 H 9 NH 2
D. C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2 và C 5 H 11 NH 2
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
A. C 3 H 9 N ; C 4 H 11 N ; C 5 H 13 N .
B. C H 5 N ; C 2 H 7 N ; C 3 H 9 N .
C. C 3 H 7 N ; C 4 H 9 N ; C 5 H 11 N .
D. C 2 H 7 N ; C 3 H 9 N ; C 4 H 11 N .
Đ á p á n D 3 a m i n l à X , Y , Z M X = M , n X = x M Y = M + 14 , n Y = 10 x M Z = M + 28 , n Z = 5 x n a m i n = 16 x = n H C l = 31 , 68 - 20 36 , 5 = 0 , 32 m a m i n = M x + 10 x M + 14 + 5 x M + 28 = 20 ⇒ x = 0 , 02 , M = 45 X l à C 2 H 7 N , Y l à C 3 H 9 N Z l à C 4 H 11 N
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là :
A. C2H7N; C3H9N; C4H11N
B. C3H9N; C4H11N; C5H13N.
C. C3H7N; C4H9N; C5H11N.
D. CH5N; C2H7N; C3H9N
Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 15, 84 gam hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên theo tỉ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là:
ACH5N,C2H7N,C3H9N
B. C2H7N, C3H9N, C4H11N
C. C3H9N, C4H11N, C5H13N
D. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta tìm số mol HCl:
Vì cả 3 amin đều đơn chức nên sẽ phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol là 1:1.
Giả sử số mol 3 amin lần lượt là: x; 10x; 5x (mol).
Ta có phương trình:
Giả sử khối lượng mol amin thứ 2 là M(g) ta sẽ có:
amin thứ 2 là: C3H9N 2 amin còn lại là C2H7N, C4H11N
Đáp án B.
X có công thức phân tử C2H7O2N. Biết X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Phân tử khối của Z là
A. 31
B. 45
C. 46
D. 59
Đáp án : A
X + NaOH => muối vô cơ Y và hí Z làm xanh quì ẩm
=> Y là amin => X có thể là muối của amin
=> X là (CH3NH3)2SO4 => Z là CH3NH2
=> MZ = 31g