Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng, nhẹ nhõm, nhỏ nhẻ.
C. nhẹ nhõm, nhẹ tênh, nhẹ nhàng
3 từ nào đồng nghĩa với từ nhẹ nhàng
A. Nhẹ nhõm , nhỏ nhẹ , nhỡ nhàng
B. Nhẹ nhõm , nhịp nhàng , nhẹ bỗng
C. Nhẹ nhõm , nhẹ tênh , nhẹ nhàng .
Phiếu 9 Thứ tư ngày 23/6/2021
Câu 1. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ cùng nghĩa với từ nhẹ nhàng?
A.nhẹ nhõm, nhỏ nhẹ, nhỡ nhàng
B.nhẹ nhõm, nhịp nhàng, nhẹ bỗng
C.nhẹ nhõm, nhẹ tênh, nhẹ bỗng
Câu 2. Dòng nào dưới đây chứa các từ miêu tả không gian?
A.Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút.
B.Bao la, tít tắp, cao vút, cao lênh khênh.
C.Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút, dài loằng ngoằng.
Câu 3. Khi miêu tả đồ vật, cần chú ý điều gì?
A.Tả tất cả các bộ phận của đồ vật.
B.Tập trung nói về công dụng của đồ vật.
C.Tập trung tả những bộ phận quan trọng, nói tới công dụng của đồ vật và tình cảm của con người đối với nó.
Câu 4. Các vế trong câu ghép “Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả.” nối với nhau bằng cách nào?
A.Nối bằng một cặp từ hô ứng
B.Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
C.Nối bằng một quan hệ từ
Câu 5. Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì?
“Tấm áo khoác” trắng phau của mây đã chuyển sang màu xám xịt rồi đen đặc.
A.Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B.Đánh dấu phần được trích dẫn.
C.Đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Câu 6. Nhóm từ ngữ nào có từ truyền có nghĩa “trao lại cho người khác”?
A.Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
B.Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
C.Truyền máu, truyền nhiễm.
Câu 7. Cách xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) nào đúng trong các câu sau?
A.Bọn bất lương không chỉ/ ăn cắp tay lái mà chúng /còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN CN VN
B.Bọn bất lương /không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng /còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN CN VN
C.Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái/ mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
CN VN
Câu 8. Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tả tre Việt Nam trong hai câu thơ sau:
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con.
A.Nhân hoá
B.So sánh.
C.Cả hai ý trên đều đúng
Câu 9. Dòng nào nêu đúng nhất về tác dụng của dấu hai chấm (:)
A.Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật.
C.Cả hai ý kiến trên.
Câu 10. Thành ngữ nào nói về cách dạy con cái?
A.Dạy con từ thuở còn thơ.
B.Con có cha như nhà có nóc.
C.Con dại cái mang
Câu 11. Trong các câu sau đây, câu nào có từ ngon được dùng theo nghĩa gốc?
A.Mẹ làm món ăn này ngon tuyệt.
B.Hôm nay, em ngủ rất ngon.
C.Con đường ấy thì đi ngon.
Câu 12. Câu nào dưới đây đặt sai dấu phẩy?
A.Để có tiền chăm lo cho các em, chị ấy phải nghỉ học từ sớm.
B.Mùa thu năm nay, chúng tôi sẽ lên lớp 6.
C.Để có thể, hồi phục sức khỏe nhanh bệnh nhân phải sống lạc quan.
Câu 13. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào?
Quê hương nếu ai không nhớ...
Sẽ không lớn nổi thành người.
A.Tình yêu quê hương đất nước có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành nhân cách một con người.
B.Muốn lớn nhanh, phải yêu quê hương
C.Không nhớ quê hương, con người không thể lớn được.
Câu 14. Nghĩa của các thành ngữ “Bốn biển một nhà”, “Kề vai sát cánh”, “Chung lưng đấu sức” có điểm gì chung?
A.Đoàn kết B.Sự vất vả C.Cùng làm một việc quan trọng
Câu 15. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu: “Những đứa cháu từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.”
A.ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
B.hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
C.từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
Câu 16. Từ trái nghĩa là gì?
A.Những từ trái ngược nhau về nghĩa.
B.Những từ khác hẳn nhau về nghĩa.
C.Những từ trái ngược nhau về nghĩa dựa trên một đặc điểm chung nào đó.
Câu 19. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép?
A.vận động viên, đường chạy, xôn xao, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
B.vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, sợ hãi.
C.loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
Câu 20. Hai câu “Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.” được liên kết bằng cách gì?
A.Dùng từ ngữ nối. B.Thay thế từ ngữ. C.Lặp từ ngữ.
Câu 21. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của mỗi vế câu ghép?
A.Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ).
B.Mỗi vế câu ghép thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
C.Cả hai ý trên
Câu 22. Từ lưng ghép với từ nào dưới đây để được từ mang nghĩa gốc?
A.còng B.đèo C.chai
Câu 23. Câu: “Cô giáo đồng ý cho chúng tôi ở nhà làm bài.” có:
A.3 động từ B.2 động từ C.4 động từ
Câu 24. Tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận mùa xuân trong bốn câu thơ sau:
Ơi! Con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng…
A.Thính giác thị giác và xúc giác B.Thính giác và khứu giác C.Thính giác và thị giác
1,a
2,a
3,c
4,c
5,c
6,a
7,b
8,a
9,c
10,a
11,a
12,a
13,a
14,a
15,b
16,c
19,b
20,b
21,c
22,a
23,c
24,c
Phân biệt nghĩa của ba từ sau bằng cách đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen. − Nhỏ nhắn: ............................................................................................................................... − Nhỏ nhẹ: ................................................................................................................................. − Nhỏ nhen: ...............................................................................................................................
- Nhỏ nhắn: Cô bé này thật nhỏ nhắn
- Nhỏ nhẹ: Giọng cô bé này thật nhỏ nhẹ
- Nhỏ nhen: Anh ta đúng là đồ nhỏ nhen hèn hạ :v
Nhỏ nhắn: Nhỏ và xinh
Nhỏ nhẹ: (Nói năng) nhẹ nhàng, dễ nghe
Nhỏ nhen: Hẹp hòi, hay chấp nhất, hay thù vặt.
cô bé đó thật nhỏ nhắn
mẹ chỉ bảo tôi 1 cách nhỏ nhẹ
ông ta thật nhỏ nhen
Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép đồng nghĩa :
a , xa lạ , vắng lặng , chải chuốt , xinh đẹp , nết na
b , thông minh , hiểu biết , sáng dạ , nhanh ý , lanh lợi
c , nhỏ nhắn , nhởn nha , nhẹ nhàng , nhí nhảnh , nhỏ nhẹ , nhỏ nhẻ , nhỏ nhoi , nhỏ nhắn
b , thông minh , hiểu biết , sáng dạ , nhanh ý , lanh lợi
Cho các từ sau : a. nhẹ nhàng; b. nhẹ nhõm; c. nhỏ nhẹ. Hãy ghép các từ này vào chỗ trỗng trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp. (Chọn đáp án đúng nhất)
1) Mẹ tôi…….ngồi xuống bên cạnh và nắm lấy bàn tay nhỏ của em An.
2) Cô hàng nước xinh xinh, nói năng ……. ai cũng mến!
3) Thế là xong rồi, yên tâm rồi! Tôi thở phào ……..!
A.
1-b; 2-c; 3-a
B.
1-a; 2-c; 3-b
C.
1-b; 2-a; 3-c
D.
1-a; 2-b; 3-c
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
Câu 09:
So sánh hai câu dưới đây và cho biết: Câu nào có dùng cụm từ để mở rộng chủ ngữ(C)? Tác dụng của việc dùng cụm danh từ làm chủ ngữ của câu?
C1-Vuốt cứ cứng dần và nhọn hoắt.// C2-Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
A.
C2- Cụm danh từ làm CN giúp câu văn sinh động và biểu cảm hơn.
B.
C1-Cụm danh từ làm CN giúp những thông tin về CN của câu đầy đủ, chi tiết hơn.
C.
C2-Cụm danh từ làm CN giúp những thông tin về CN của câu đầy đủ, chi tiết hơn.
D.
C1- Cụm danh từ làm CN giúp câu văn dài hơn, có nhiều thông tin hơn.
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Cô giáo của em có dáng hình nhỏ nhắn.
Nên bỏ qua những chuyện nhỏ nhặt không đáng để ý.
Em ấy lúc nào cũng nói năng nhỏ nhẻ
Trong cuộc sống không nên có những tính toán nhỏ nhen.
Món tiền nhỏ nhoi ấy đã giúp các em nhỏ có thêm sách vở.
Từ nào sau đây không phải là từ láy?
nhỏ nhắn
nhẹ nhàng
nhỏ nhoi
nhỏ nhẹ
Từ nào sau đây không phải là từ láy?
nhẹ nhàng
nhỏ nhoi
nhỏ nhẹ
nhỏ nhắn
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi
bạn ấy trông thật nhỏ nhắn
cô gái kia trông thật là nhỏ nhen
- Bạn Lan có dáng người nhỏ nhắn.
- Chúng ta ko nên để bụng những chuyện nhỏ nhặt.
- Bạn Mi ăn nói nhỏ nhẹ, từ tốn.
- Bạn ấy có những hành vi rất nhỏ nhen.
- Có một việc nhỏ nhoi như vậy thôi mà làm cx ko xong.
bông hoa nhỏ nhắn xinh xinh
Những chuyện đó thật là nhỏ nhặt
Ước mơ của chúng ta thật nhỏ bé
Tôi là con người nhỏ nhen
Những chiếc lá mỏng manh thật nhỏ nhoi