Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: E = 12 V ; r = 1 Ω ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = R 3 = 10 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là:
A. 0,4A
B. 0,6A
C. 0,8A
D. 1A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: E = 12 V; R 1 = 4Ω; R 2 = R 3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là:
A. 1,2 Ω
B. 0,5Ω
C. 1,0 Ω
D. 0,6 Ω
Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18 ,R2 = 12. Vôn kế chỉ 36 V . a) Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch b) Tính số chỉ của các am pe kế
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{18.12}{18+12}=7,2\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Số chỉ của các Ampe kế:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{7,2}=5A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{18}=2A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{12}=3A\)
Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 4 (V), điện trở trong r = 2 (Ω). Mạch ngoài là biến trở R. Công suất cực đại trên biến trở R bằng
A. 2W
B. 8W
C. 4W
D. 12,5W
Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω, R 2 = 4 Ω và R 3 = 5 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
I = E R 1 + R 2 + R 3 = 12 3 + 4 + 5 = 1 A
Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là R 1 = 3 Ω, R 2 = 4 Ω và R 3 = 5 Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở ?
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.
Vẽ lại sơ đồ mạch giúp em ạ, em cảm ơn
Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234}=R_2+R_{34}=4+6=10\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{ax}=R_a+R_x=1+4=5\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234ax}=\dfrac{R_{234}\cdot R_{ax}}{R_{234}+R_{ax}}=\dfrac{10\cdot5}{10+5}=\dfrac{10}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{234ax}=10+\dfrac{10}{3}=\dfrac{40}{3}\left(\text{Ω}\right)\)
Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, ampe kế
có số chỉ I = 1A.
Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 0,75A.
a, Chốt (+) và (-) của ampe kế mắc vào điểm nào?
b, Tính cường độ dòng điện I2 chạy qua Đ2.Câu 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, ampe kế
có số chỉ I = 1A.
Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 0,75A.
a, Chốt (+) và (-) của ampe kế mắc vào điểm nào?
b, Tính cường độ dòng điện I2 chạy qua Đ2.
|
|
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: E = 12 V . R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 10 Ω Bỏ qua điện trở của Ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là:
A. 1,2 Ω
B. 0,5 Ω
C. 1,0 Ω
D. 0,6 Ω
+ Điện trở tương đương của mạch ngoài là:
+ Áp dụng định luật Ôm cho mạch kín chứa nguồn ta có :
=> Chọn C.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Các bóng đèn có ghi: D 1 (60V – 30W) và D 2 (25 V – 12,5W); Nguồn điện có ζ = 66 V V, r=1 Ω và các bóng sáng bình thường. Giá trị của R 1 là
A. 5 Ω
B. 10 Ω
C. 6 Ω
D. 12 Ω