Ở sinh vật nhân thực, axit amin Leu được mã hoá bởi các bộ ba XUU; XUG ; XUX, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính thoái hoá
B. Tính đặc hiệu
C. Tính phổ biến
D. Tính liên tục
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Leu được mã hoá bởi các bộ ba XUU; XUG; XUX, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính thoái hoá
B. Tính đặc hiệu
C. Tính phổ biến
D. Tính liên tục
Đáp án A
Nhiều bộ ba cùng tham gia mã hoá cho 1 axit amin, đây là ví dụ về tính thoái hoá của mã di truyền
Ở sinh vật nhân thực, axit amin lơxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU , XUX , XUG , XUA . Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính liên tục
B. Tính phổ biến
C. Tính thoái hóa
D. Tính đặc hiệu.
Đây là ví dụ về tính thoái hóa của mã di truyền: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Chọn C
Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba
A. AUG.
B. UAA.
C. UAX.
D. AUA.
Đáp án A
Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba 5'AUG3' trên mARN
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin?
A. 5’UGA3’.
B. 5’UAG3’
C. 5’AUG3’.
D. 5’UAA3’.
Chọn đáp án C
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hóa axit amin mêtiônin là 5’AUG3’ → Đáp án C
Tính đặc hiệu của mã di truyền là
A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba
B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin
D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau
trong các bộ ba mã hóa axit amin ở sinh vật nhân thực trên mạch gốc của các sinh vật có hai bộ ba mà mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin đó là
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
1. Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
2. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
4. Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
5. Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.
6. Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Ý đúng là (1)
Ý (2) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61
Ý (3) sai vì: bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.
Ý (4) sai vì có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.
Ý (5) sai vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.
Ý (6) sai vì đọc mà di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba
Trong các phát biểu sau về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Mọi dạng sống trên Trái Đất đều có chung một bộ mã di truyền.
2. Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hoá axit amin, đó là: UAA, AUG và UAG.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
4. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có bộ ba mở đầu giống hệt nhau.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
- Trên Trái Đất, hầu hết các loài đều có chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ → 1 sai
- Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hóa axit amin, đó là: UAA, UGA và UAG. Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin mở đầu → 2 sai
- Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin → 3 đúng
- Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có bộ ba mở đầu giống hệt nhau, đó là AUG (bộ ba này mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ và mã hóa cho axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực) → 4 đúng
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Khi nói về đặc điểm của mã di truyền:
(1) Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin.
(2) Mã di truyền là mã bộ ba.
(3) Mã di truyền có tính phổ biến.
(4) Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật.
(5) Ở sinh vật nhân thực, côđon 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.
(6) Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(7) Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì tính thoái hóa của mã di truyền nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin (trừ AUG và UGG).
(2), (3) đúng.
(4) sai vì mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ.
(5) sai vì Ở sinh vật nhân thực, côđon 5'AUG3' chứ không phải 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.
(6) sai vì côđon 5'UAA3' chứ không phải Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(7) đúng. Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 3^3 = 27 bộ ba khác nhau.
Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA
→ chỉ còn lại 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Vậy các nhận định 2, 3, 7 đúng.