Một vật có trọng lượng là 100N tại bề mặt Trái Đất. Tìm trọng lượng của nó khi nó được đưa lên bề mặt Mặt trăng. Biết gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất và Mặt trăng lần lượt là 9,8m/s2 và l,7m/s2.
A.100N.
B.3N.
C. 17,3 N.
D. 576,5 N.
Câu 6: Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất, trên bề mặt Mặt Trăng và trên bề mặt Kim Tinh lần lượt là 9,8 m/s2; 2,6 m/s2 và 8,7 m/s2 . Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó trên Trái Đất, trên Mặt Trăng và trên Kim Tinh lần lượt là P1, P2 và P3. Độ lớn của ( P1 + P2 - P3 ) gần nhất với giá trị
A. 179N
B. 205N
C. 203N
D. 275N
\(P_1+P_2-P_3=m.g_1+m.g_2-m.g_3=75.9,8+75.2,6-75.8,7=277,5\left(N\right)\)
Chọn D
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất, trên bề mặt Mặt Trăng và trên bề mặt Kim Tinh lần lượt là 9,80 m/s2, 1,70 m/s2 và 8,7 m/s2. Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở trên Trái Đất, trên Mặt Trăng và trên Kim Tinh lần lượt là P1, P2 và P3. Độ lớn của (P1 + 2P2 – P3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 469 N.
B. 205 N.
C. 209 N.
D. 275 N.
Chọn A.
Từ: P = mg
=> P1 + 3P2 – P3 = 465 (N).
Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái Đất, trên bề mặt Mặt Trăng và trên bề mặt Kim Tinh lần lượt là 9,80 m / s 2 , 1,70 m / s 2 và 8,7 m / s 2 . Trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở trên Trái Đất, trên Mặt Trăng và trên Kim Tinh lần lượt là P1, P2 và P3. Độ lớn của (P1 + 2P2 – P3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 469 N.
B. 205 N.
C. 209 N.
D. 275 N.
Biết cường độ trường hấp dẫn ở bề mặt Mặt Trăng bằng 1/6 cường độ trường hấp dẫn ở bề mặt Trái Đất. Một vật ở Trái Đất có khối lượng 90 kg. Ở Mặt Trăng vật này có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn(N)?
Biết cường độ trường hấp dẫn ở bề mặt Mặt Trăng bằng 1/6 cường độ trường hấp dẫn ở bề mặt Trái Đất. Một vật ở Trái Đất có khối lượng 90kg. Ở Mặt Trăng, vật này có trọng lượng bao nhiêu niuton?
giải thích giúp mình với nha mình nghĩ quài mà hổng ra
Coi Trái Đất là một hình cầu bán kính R. Gọi g0 là gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất, g là gia tốc trọng trường tại vị trí có độ cao h ( so với bề mặt của trái đất ). Biết 500h=R. Tính tỉ số g/g0.
Gia tốc trọng trường tại bề mặt trái đất:
\(g_0=\dfrac{G\cdot M}{R^2}\)
Gia tốc trọng trường tại vị trí có độ cao h:
\(g=\dfrac{G\cdot M}{\left(R+h\right)^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{g}{g_0}=\dfrac{\dfrac{G\cdot M}{R^2}}{\dfrac{G\cdot M}{\left(R+h\right)^2}}=\dfrac{\left(R+h\right)^2}{R^2}=\dfrac{\left(500h+h\right)^2}{\left(500h\right)^2}\approx1,004\)
Coi cả trái đất và mặt trăng đều có dạng hình cầu với khối lượng riêng bằng nhau. Bán kính trái đất là R = 6400km, G = 6,67.10-11Nm2/kg2. Biết trọng lượng của một vật trên mặt trăng bị giảm 6 lần so với trọng lượng của nó trên mặt đất. Tính bán kính mặt trăng?
A. 1067km
B. 2613km
C. 2133km
D. 3200km
Chọn đáp án A
Trọng lượng vật trên trái đất:
Trọng lượng của vật trên mặt trăng là:
P = 6P’
Lại có:
Coi cả trái đất và mặt trăng đều có dạng hình cầu với khối lượng riêng bằng nhau. Bán kính trái đất là R = 6400 km, G = 6 , 67 . 10 - 11 N m 2 / k g 2 . Biết trọng lượng của một vật trên mặt trăng bị giảm 6 lần so với trọng lượng của nó trên mặt đất. Tính bán kính mặt trăng ?
A. 1067 km.
B. 2613 km.
C. 2133 km.
D. 3200 km.
Một vật có trọng lượng 45N tại mặt đất. Khi đưa vật lên độ cao h = 0,5R so với mặt đất (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng của nó bằng
\(\dfrac{P}{P'}=\dfrac{G\cdot\dfrac{M\cdot m}{R^2}}{G\cdot\dfrac{M\cdot m}{\left(R+h\right)^2}}=\dfrac{\dfrac{1}{R^2}}{\dfrac{1}{\left(R+0,5R\right)^2}}=\dfrac{9}{4}\)
\(\Rightarrow P'=\dfrac{P\cdot4}{9}=\dfrac{45\cdot4}{9}=20\left(N\right)\)