Cho x,y là hai số thực thỏa mãn điều kiện x 2 + y 2 + x y + 4 = 4 y + 3 x . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = 3 ( x 3 - y 3 ) + 20 x 2 + 2 x y + 5 y 2 + 39 x .
Cho hai số thực x, ý thỏa mãn điều kiện x^2+y^2=8. Tìm Min, Max của x+y
Ta có : \(2xy\le x^2+y^2=8\Rightarrow xy\le4\)
\(\Rightarrow x^2+y^2+2xy\le16\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2\le4^2\Rightarrow-4\le x+y\le4\)
Vậy Max x+y là 4 khi x=y=2
Min x+y là -4 khi x=y=-2
Tìm các cặp số thực (x;y) sao cho x và y thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: x=x^2+y^2; y=2xy.
Bài 1 :Cho 2 số dương x,y thỏa mãn điều kiện \(x+y\le1\). Chứng minh\(x^2-\frac{3}{4x}-\frac{x}{y}\le\frac{-9}{4}\)
Bài 2 : Cho 2 số thực x,y thay đổi thỏa mãn điều kiện x+y\(\ge1\)và x>0
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M=y^2+\frac{8x^2+y}{4x}\)
bài 3: cho 3 số dương x,y,z thay đổi luôn thỏa mãn điều kiện x+y+z=1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:\(P=\dfrac{x}{x+1}+\dfrac{y}{y+1}+\dfrac{z}{z+1}\)
3: \(P=\dfrac{x}{\left(x+y\right)+\left(x+z\right)}+\dfrac{y}{\left(y+z\right)+\left(y+x\right)}+\dfrac{z}{\left(z+x\right)+\left(z+y\right)}\le\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{x}{x+y}+\dfrac{x}{x+z}\right)+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{y}{y+z}+\dfrac{y}{y+x}\right)+\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{z}{z+x}+\dfrac{z}{z+y}\right)=\dfrac{3}{2}\).
Đẳng thức xảy ra khi x = y = x = \(\dfrac{1}{3}\).
Cho x,y là các số thực thỏa mãn điều kiện x^2+y^2-4x+3=0. Tìm GTLN của biểu thức P=x^2+y^2
Ta co : \(x^2+y^2-4x+3=0\)
\(=>\left(x-2\right)^2+y^2=1\)
\(=>\left(x-2\right)^2\le1=>x\le3\)
Lai co : \(x^2+y^2=4x-3\le4.3-3=9\)
Dau = xay ra \(< =>\hept{\begin{cases}x=4\\y=0\end{cases}}\)
Vay gtln cua P = 9 khi x = 4 ; y = 0
(sai thi bo qua cho minh vi lan dau lam dang nay)
cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn điều kiện x+y+z=xyz.Tìm GTNN của biểu thức S=x/y^2 + y/z^2 + z/x^2
M=x+yxy.1z≥2√xyxy.1z=2z√xy≥2z(x+y2)=4z(x+y)M=x+yxy.1z≥2xyxy.1z=2zxy≥2z(x+y2)=4z(x+y)
=4z(1−z)=414−(z−12)2≥16=4z(1−z)=414−(z−12)2≥16
Min M= 16 khi z=1/2 và x=y =1/4
Cho 2 số thực x,y thỏa mãn điều kiện x^2+y^2=1.Tìm GTNN và GTLN của x+y
\(\Rightarrow x^2+y^2\ge2\sqrt{x^2y^2}=2xy\)
\(\Rightarrow1\ge2xy\)
\(\Rightarrow\frac{1}{2}\ge xy\)
Có \(x+y\ge2\sqrt{xy}\ge2\sqrt{\frac{1}{2}}=\frac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}\)
Vậy \(Min_{x+y}=\sqrt{2}\)
Làm tương tự với max
Thêm đk: x,y>0
Tìm max:
Áp dụng BĐT bunhiacopxki ta có:
\(\left(1+1\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow2\ge\left(x+y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2}\ge x+y\)
Dấu " = " xảy ra <=> x=y
KL:...............................
Tìm Max nhá:
\(x^2+y^2=1\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2-2xy=1\)
Suy ra \(\left(x+y\right)^2=1+2xy\)
Lại có: \(1=x^2+y^2\ge2xy\)
Suy ra \(\left(x+y\right)^2=1+2xy\le1+1=2\Leftrightarrow x+y\le\sqrt{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=\sqrt{\frac{1}{2}}\)
Ê đạt: cái của bạn làm là tìm max chứ đâu phải min?
cho hai số thực x,y thỏa mãn điều kiện 0<x<=1; 0<y<=1 và x+y=4xy. Tìm GTLN, GTNN của biểu thức P=x^2+y^2-xy
\(x+y=4xy\Rightarrow\frac{x+y}{xy}=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=4\)
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}>=\frac{4}{x+y}\Rightarrow4>=\frac{4}{x+y}\Rightarrow x+y>=1\)(bđt svacxo)
\(x^2+y^2>=\frac{\left(x+y\right)^2}{2};xy< =\frac{\left(x+y\right)^2}{4}\)
\(\Rightarrow P=x^2+y^2-xy>=\frac{\left(x+y\right)^2}{2}-\frac{\left(x+y\right)^2}{4}=\frac{\left(x+y\right)^2}{4}>=\frac{1^2}{4}=\frac{1}{4}\)
dấu = xảy ra khi \(x+y=1;x=y\Rightarrow x=y=\frac{1}{2}\left(tm\right)\)
vậy min P là \(\frac{1}{4}\)khi x=y=\(\frac{1}{2}\)
Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện x+y+xy=15. Tìm min của \(P=x^2+y^2\)
Vì x,y là số thực dương nên theo BĐT Cosi ta có:
\(x+y\ge2\sqrt{xy}\) Dấu "=" xảy ra <=> x=y hay x+x+x2=15 => x=y=3
GT: x+y+xy=15 => xy=15-(x+y)
Do đó: \(P=x^2+y^2=\left(x+y\right)^2-2xy=\left(x+y\right)^2-30+2\left(x+y\right)\ge\left(2\sqrt{xy}\right)^2-30+2\cdot2\sqrt{xy}\)
Dấu "=" xảy ra <=> x=y=3
Vậy \(min_P=4\cdot3^2-30+4\cdot3=18\Leftrightarrow x=y=3\)
Cho hai số thực x,y thỏa mãn điều kiện \(x^2+y^2=1\) .Tìm GTLN của biểu thức\(N=x+y\)