Tìm chữ số thích hợp thay vào a biết: 6 a 75 < 6175
A. 0
B.1
C. 2
D. 3
Thay các dấu * thành các chữ số thích hợp:
a) -751 < -75*; b) -1 * 5 > -115;
c) - * 6 > -16; d) -76* >-761
Thay các chữ cái bởi các chữ số thích hợp:
a)1:0,abc=a+b+c
b)1:0,0abc=a+b+c+d
c)0,x(y)-0,y(x)=8x0,0(1),biết rằng x+y=9
Thay chữ cái bằng số thích hợp:
a) 1 : 0 , abc ¯ = a + b + c
b) 1 : 0 , 0 abc ¯ = a + b + c + d
c) 0 , x ( y ) ¯ − 0 , y ( x ) ¯ = 8 .0 , 0 ( 1 ) biết x + y = 9
Thay các chữ a, b, c,d bằng các chữ số thích hợp, biết :
a b, 0 + c d, 4 = 1 5 8 ,4 và a b,0 - c d, 4
ab,0+cd,4=158,4
ab,0-cd,4=15,6
so be=(158,4-15,6)/2=71,4
so lon=(158,4+15,6)/2=87,0
a=8
b=7
c=1
d=7
thay các chữ cái bởi các chữ số thích hợp
a) 1:0,abc=a+b+c
b) 1:0,0abc=a+b+c+d
c) 0,x(y) - 0,y(x0 + 8.0,0,0(1), biết rằng x+y+9
a.a+b+c là ước của 1000 và không quá 27
Đáp số : 1:0,125 = 1+2+5
b.a+b+c+d là ước của 10 000 và 10<a+b+c+d bé hơn hoặc bằng 36
đáp số 1 : 0,0625 = 6+2+3+5
c.Ta có xy - x phần 90-yx-y phần 90 = 8 phần 90 suy ra xy -x - yx + y =8
suy ra 8(x-y) = 8 suy ra x-y +1
Ta lại có x+y = 9 . Do đó : x = 5 , y +4
hãy thay vào a,b,c,đ,e chữ số thích hợp ,biết rằng: cdebc-abcd-acac=0
Câu 1: Số “bảy triệu hai trăm nghìn” có:
A. Ba chữ số 0 B. Bốn chữ số 0 C. Năm chữ số 0 D. Sáu chữ số 0
Câu 2: Đổi 9 tấn 6 kg= ……………kg. Số thích hợp vào chỗ trống (…) là:
A. 906 B. 9006 C. 96 D. 9600
Câu 3 : Kết quả của phép tính 837 × 103 là:
A. 86211 B. 85201 C. 85211 D. 96211
Câu 4 : Kết quả của phép tính 3175 : 25 là:
A. 137 B. 117 C. 107 D. 127
Câu 5: Kết quả của phép tính +
A. B. C. D.
Câu 6: Hiệu của 5 và là:
A. B. C. D.
Câu 7: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XVIII B. XIX C. XX I D. XX
Câu 8: Một hình bình hành có độ dài đáy là 3m, chiều cao bằng 26dm. Diện tích hình bình hành là:
A.780dm2 B. 780m2 C. 78 m2 D. 780m
Câu 9: Bác Hải mua 15kg gạo với giá 14000 đồng 1kg. Bác đưa cho người bán hàng tờ 500 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại bác Hải bao nhiêu tiền?
Trả lời: Người bán hàng phải trả lại bác Hải số tiền là: ………………………
Câu 10: Hình bên có :
a ……….. góc nhọn
b ………... góc tù
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 7: D
Câu 8: A
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 7: D
Câu 8: A
Thay các chữ cái bằng các số thích hợp
a) 1 : 0 , abc ¯ = a + b + c
b) 1 : 0 , 0 abcd ¯ = a + b + c + d
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)