Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A. 15
B. 14
C. 13
D. 16
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 34 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A. 15.
B. 14
C. 13
D. 16
Đáp án D
1 phân tử ADN tạo ra 34 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu
→ Số ADN được tạo thành là (34 + 2)/2 = 18
1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.
→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 18 – 2 = 16
Ở vùng sinh sản của một động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân một số lần liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1496 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo được 152 giao tử và môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và giới tính của loài?
Đề bài cho biết rằng trong vùng sinh sản có 4 tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân một số lần liên tiếp. Khi đó, cần cung cấp nguyên liệu tương đương với 1496 nhiễm sắc thể đơn để các tế bào này phân tích thành các tế bào con. Tuy nhiên, khi đếm số lượng tế bào con thu được, ta thấy rằng trong môi trường phải cung cấp 1672 nhiễm sắc thể đơn.
Ta có thể giải quyết bài toán này bằng cách tìm ra số lần nguyên phân đã xảy ra giữa lúc cung cấp nguyên liệu và lúc thu được tế bào con. Từ đó, ta có thể tính bộ nhiễm sắc thể của loài và giới tính của nó.
Gọi n là số lần nguyên phân đã xảy ra giữa lúc cung cấp nguyên liệu và lúc thu được tế bào con. Theo đề bài, tại mỗi lần nguyên phân, tổng số nhiễm sắc thể đơn trên 4 tế bào con được tạo ra sẽ là:
2 x 1496 = 2992 nhiễm sắc thể đơn
Tổng số nhiễm sắc thể đơn cần để tạo thành 152 tế bào con là:
1672 x 2 = 3344 nhiễm sắc thể đơn
Vậy ta có phương trình:
2992^(n) = 3344
n ≈ 1,1393
Do số lần nguyên phân là một số nguyên nên ta sẽ lấy phần nguyên của n:
n = 1
Số nguyên phân của loài sinh vật là n = 1, do đó, bộ nhiễm sắc thể của loài này sẽ là:
2n = 2 x 1 = 2
Vậy, số nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 2. Loài này có thể là đực hoặc cái vì ta không biết giới tính của sinh vật này.
Ở một loài sinh vật, trong một đợt thụ tinh có 10000 tinh trùng tham gia, trong đó có 1% trực tiếp được thụ tinh. Tính số hợp tử được tạo ra, biết tỉ lệ thụ tinh của trứng và tinh trùng là 100%. Nếu các hợp tử tạo ra đều sinh sản 1 lần thì tổng tế bào con sinh ra là bao nhiêu?
-Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là : 10000x 1%=100 tinh trùng
-Số hợp tử tạo ra =số tinh trùng thụ tinh=100 hợp tử
Tổng số tế bào con tao ra là : 100x 2=200 tế bào
Cho P là một tripeptit được tạo ra từ các amino axit X, Y và Z (Z có cấu tạo mạch thẳng). Kết quả phân tích các amino axit X, Y và Z này cho kết quả sau:
Chất |
%mC |
%mH |
%mO |
%mN |
M |
X |
32,00 |
6,67 |
42,66 |
18,67 |
75 |
Y |
40,45 |
7,87 |
35,95 |
15,73 |
89 |
Z |
40,82 |
6,12 |
43,53 |
9,52 |
147 |
Khi thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là X-Z và Z-Y. Vậy cấu tạo của P là:
A. Gly – Glu – Ala.
B. Gly – Lys – Val
C. Lys – Val – Gly
D. Glu – Ala – Gly
Chọn đáp án A
• X có dạng CxHyOzNt
x : y : z : t = 32 12 : 6 , 67 1 : 42 , 66 16 : 18 , 67 14 = 2 , 67 : 6 , 67 : 2 , 67 : 1 , 33 = 2 : 5 : 2 : 1
→ X có CTĐGN là (C2H5O2N)n. Mà MX = 75 → n = 1 → X là C2H5O2N (Glyxin).
• Tương tự ta tìm được Y là C3H7O2N (Alanin), Z là C5H9O4N (Axit glutamic)
• Thủy phân không hoàn toàn P, người ta thu được hai phân tử đipeptit là Gly-Glu và Glu-Ala → P là Gly-Glu-Ala
Cố 3 hợp tử A, B,C . Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp đã sử dụng của môi trường nguyên liệu 84NST đơn.Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp và trong các tế bào con chứa 256 NST hợp tử C nguyên phân 2lần vào kì giữa lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử chứa 40 cromatic. Xđ a,các hợp tử cùng loài hay khác loài b,tổng số tb con tạo ra của 3 hợp tử c,tổng số NST môi trường cung cấp cho 2 hợp tử B và C
Một gen có chiều dài là 4080 Ao , Gen này tiến hành nhân đôi một số lần để tạo ra các gen con . Một nửa số gen con trên tham gai tổng hợp ARN ( mỗi gen chỉ tổng hợp 1 phân tử ARN ) . Các phân tử ARN tạo ra chứa tất cả 19200 ribonucleotit
a) tính số lần nhân đôi của gen trên ?
b) tính số Nu mà môt trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen ?
a. Số Nu của gen 4080*2/3,4= 2400 Nu
Số RiboNu của ARN =2400/2= 1200 riboNu
Số phân tử ARN được tạo ra 19200/1200= 16 phân tử
Số gen sau một số lần nhân đôi 16*2=32 gen
Ta thấy 32 = 25. Vây gen nhân đôi 5 đợt
b. Số Nu môi trường cung cấp = 2400* (25-1) = 74400 nu
gen B có khối lương phân tử 720000 dvC, có hiệu số của A với loại nucleotit là 30% số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 360 nucleotit loại A và 149 nucleotit loại G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200 Uraxin.
a. Xác định chiều dài của gen B
b.Quá trình tự sao của Gen B diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định: số nucleotit từng loại của môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao nói trên
a.
N = 720000: 300 = 2400 Nu
L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao
b.
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240
- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680
Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (được cấu tạo từ cùng một loại amino axit, tổng số nhóm -CO-NH- trong hai phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam M, thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là
A. 110,28
B. 109,50
C. 116,28
D. 104,28
Este X mạch hở có công thức phân tử . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOO-CH=CH- C H 3 .
B. C H 2 =CH-COO- C H 3 .
C. HCOO- C H 2 -CH= C H 3
D. C H 3 -COO-CH= C H 2 .
Đáp án A
HCOOCH=CHCH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
HCOONa → + A g N O 3 / N H 3 2Ag
CH3CH2CHO → + A g N O 3 / N H 3 2Ag