Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt phẳng (AB’C’) tạo với mặt đáy góc 60°. Tính theo a thể tích lăng trụ ABC.A’B’C’.
A. a 3 3 2
B. 3 a 3 3 4
C. a 3 3 8
D. 3 a 3 3 8
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt phẳng AB’C’ tạo với mặt đáy góc 60 0 . Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt phẳng A B ' C ' tạo với mặt đáy góc 60 ° . Tính theo a thể tích lăng trụ ABC.A’B’C’
A. V = 3 a 3 3 8
B. V = a 3 3 2
C. V = 3 a 3 3 4
D. V = a 3 3 8
Đáp án A
Góc giữa A B ' C ' và mặt đáy là góc A H A ' ^
Xét tam giác AIA’ vuông tại I:
tan 60 0 = AA ' A H ⇒ AA ' = A H . tan 60 0 = a 3 2 . 3 = 3 a 2
Thể tích lăng trụ
V = AA ' . S A ' B ' C ' = 3 a 2 . a 2 3 4 = 3 a 3 3 8 (dvtt)
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt phẳng (AB'C') tạo với mặt đáy góc 60 0 . Tính theo a thể tích lăng trụ ABC.A’B’C’
Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cân, AB = AC = a, B A C ^ = 120 ° . Mặt phẳng (AB’C’) tạo với đáy góc 60 ° . Tính khoảng cách từ đường thẳng BC đến mặt phẳng (AB’C’) theo a.
A.a/3
B. a 3 4
C. a 3 8
D. 5 a 3
+ Gọi M là trung điểm của B’C’
Tam giác AB’C’ cân tại A ⇒ AM ⊥ B’C’
Tam giác A’B’C’ cân tại A’ ⇒ A’M ⊥ B’C’
Mà (AB’C’) ∩ (A’B’C’) = B’C’
Do đó góc giữa hai mặt phẳng (AB’C’) và (A’B’C’) là góc giữa 2 đường thẳng AM và A’M và chính là góc AMA’ ⇒ A M A ' ^ = 60 °
Ta có: A’M = 1/2 A’C’ = a/2 ⇒ AA’ = A’M. tan 60 ° = a 3 2
+ Ta có BC // (AB’C’) ⇒ d(BC; (AB’C’)) = d(B; (AB’C’))
Ta chứng minh được d(B; (AB’C’)) = d(A’; (AB’C’))
Do đó: d(BC; (AB’C’)) = d(A’; (AB’C’))
+ Ta chứng minh được (AA’M) ⊥ (AB’C’), trong mặt phẳng (AA’M), dựng A’H ⊥ AM tại H
⇒ A’H ⊥ (AB’C’) ⇒ d(A’; (AB’C’)) = A’H ⇒ d(BC; (AB’C’)) = A’H
+ Tính A’H
Ta có: 1 A ' H 2 = 1 A A ' 2 + 1 A ' M 2 ⇒ A’H = a 3 4
Vậy d(BC; (AB’C’)) = a 3 4 .
Đáp án B
Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a và điểm A’ cách đều ba điểm A, B, C. Cạnh bên AA’ tạo với mặt phẳng đáy một góc 60 ° Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’
A. a 3 3 10
B. a 3 3 12
C. a 3 3 4
D. a 3 3 8
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cân ABC với A B = A C = a ; B A C ^ = 120 ∘ Mặt phẳng (AB’C’) tạo với đáy góc 30 độ Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
A. V = a 3 6
B. V = a 3 8
C. V = 3 a 3 8
D. V = 9 a 3 8
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cạnh a, A’B tạo với mặt phẳng đáy góc 600. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng
A. 3 a 3 2
B. a 3 4
C. 3 a 3 4
D. 3 a 3 8
Chọn: C
Phương pháp:
Gọi a’ là hình chiếu vuông góc của a trên mặt phẳng (P).
Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) là góc giữa đường thẳng a và a’.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác cạnh a, A’B tạo với mặt phẳng đáy góc 600. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bằng
Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a và điểm A’ cách đều ba điểm A, B, C. Cạnh bên AA’ tạo với mặt phẳng đáy một góc 60 0 . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’
A . a 3 3 10
B . a 3 3 12
C . a 3 3 4
D . a 3 3 8