Nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. Tổng số hạt cơ bản của ba đồng vị là 129. Số notron của X nhiều hơn của Y là 1. Đồng vị Z có số proton bằng số notron. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố R
A. 11
B. 12
C. 14
D. 16
Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y ,Z; biết tổng số các hạt cơ bản (n, p, e) trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron. Số khối của X, Y, Z lần lượt là
A. 26, 27, 29
B. 30, 29,28
C. 28, 29, 30
D. 27, 28, 26
Đáp án B
• Giả sử số hạt nơtron trong X, Y, Z lần lượt là NX, NY, NZ
Vì X, Y, Z là đồng vị nên chúng đều có số p = số e = Z
Ta có hpt:
→ 7Z + NY = 128.
• TH1: Z = 13.
→ NZ = 13, NX = 19,5; NY = 18,5 → loại.
• TH2: Z = 14
→ NZ = 14, NX = 16, NY = 15
→ Số khối của X, Y, Z lần lượt là 30, 29, 28
Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử Y/X là
A. 9/10
B. 10/11
C. 9/11
D. 11/9
Đáp án C
, AX = 35 + 44 = 79 . Do nY – nX = 2 => AY = 81
Giả sử trong 1 mol Z có x mol X => có (1 – x) mol Y
=> 79,9 = 79x + 81(1 – x)
=> x = 0,55 mol
=> nY : nX = 0,45 : 0,55 = 9 : 11
Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử Y/X là
A. 9/10
B. 10/11
C. 9/11
D. 11/9
Đáp án C
, AX = 35 + 44 = 79 . Do nY – nX = 2 => AY = 81
Giả sử trong 1 mol Z có x mol X => có (1 – x) mol Y
=> 79,9 = 79x + 81(1 – x)
=> x = 0,55 mol
=> nY : nX = 0,45 : 0,55 = 9 : 11
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
Nguyên tử của nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. % về số nguyên tử của đồng vị A gấp 1,174 lần % về số nguyên tử của đồng vị B. Đồng vị A có 35 proton và 44 notron. Tổng số khối của hai đồng vị llà160. Xác định nguyên tử khối trung bình của X?
Nguyên tố kali có hai đồng vị là X và Y. Biết nguyên tử đồng vị X có điện tích hạt nhân là 19+ và có tổng số hạt cơ bản là 58. Đồng vị Y chiếm 9,5% số nguyên tử, hạt nhân của Y có số nơtron nhiều hơn hạt nhân của X một hạt.
a. Tính số khối mỗi đồng vị?
b. Tính nguyên tử khối trung bình của kali.
c. Tính phần trăm khối lượng của X trong K3PO4 (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16).
Trong tự nhiên,A có hai đồng vị là X và Y.Đồng vị Y hơn đồng vị X một notron.X có dạng ion là X2+,có tổng số hạt proton,notron,electron là 36,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % đồng vị Y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32.
A.68
B.32
C.79
D.21
Có \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=36\\2p_X-n_X=12\end{matrix}\right.\)
=> pX = eX = 12; nX = 12
=> AX = 24
=> AY = 25
Gọi a% là phần trăm đồng vị X
Có \(\dfrac{24.a+25\left(100-a\right)}{100}=24,32\)
=> a% = 68
=> Phần trăm đồng vị Y = 32%
=> B
Trong tự nhiên,A có hai đồng vị là X và Y.Đồng vị Y hơn đồng vị X một notron.X có dạng ion là X2+,có tổng số hạt proton,notron,electron là 36,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.Tính % đồng vị Y biết A có nguyên tử khối trung bình là 24,32.
A.68
B.32
C.79
D.21