Giai hệ phương trình
6x-5y=-49
-3x+2y=22
7x+5y=10
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau: 6 x - 5 y = - 49 - 3 x + 2 y = 22 7 x + 5 y = 10

Thay x = -3, y = 31/5 vào vế trái của phương trình (2), ta được:
VT = -3.(-3) + 2.31/5 = 9 + 62/5 = 107/5 ≠ 22 = VP
Vậy (x; y) = (-3; 31/5 ) không phải là nghiệm của phương trình (2).
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Giải hệ phương trình sau
\(\hept{\begin{cases}6x-5y=-49\\-3x+2y=22\\7x+5y=10\end{cases}}\)
Nghiệm chuhng của 3 phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm 3 phương trình ấy. Giải hệ phương trình là nghiệm chung cucar tất cả cá phương trình trong hệ. Hãy giải cá hệ phương trinh sau;
\(\hept{\begin{cases}6x-5y=-49\\-3x+2y=22\\7x+5y=10\end{cases}}\)
Nghiệm chung của ba phương trình đã cho được gọi là nghiệm của hệ gồm ba phương trình ấy. Giải hệ phương trình là tìm nghiệm chung của tất cả các phương trình trong hệ. Hãy giải các hệ phương trình sau :
a) \(\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=34\\4x-5y=-13\\5x-2y=5\end{matrix}\right.\);
b) \(\left\{{}\begin{matrix}6x-5y=-49\\-3x+2y=22\\7x+5y=10\end{matrix}\right.\).
a: \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+5y+4x-5y=34-13=21\\4x-5y=-13\\5x-2y=5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\12-5y=-13\\15-2y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)=\left(3;5\right)\)
b: \(\left\{{}\begin{matrix}-3x+2y=22\\6x-5y+7x+5y=-49+10\\7x+5y=10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}13x=-39\\-3x+2y=22\\7x+5y=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-3\\2y+9=22\\5y-21=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\varnothing\)
giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-2y=-4\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
⇒ \(3x=-5\)
⇒ \(x=-\dfrac{5}{3}\)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}2x-2y=-4\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-2y+x+2y=\left(-4\right)+\left(-1\right)\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=-5\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\-\dfrac{5}{3}+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\2y=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\y=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=11\\2x+5y=9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=11\\3x+5y-2x-5y=11-9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3.2+5y=11\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6+5y=11\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5y=5\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) 3 x − y = 5 5 x + 2 y = 23 b ) 3 x + 5 y = 1 2 x − y = − 8 c ) x y = 2 3 x + y − 10 = 0
Cách 1

Từ (1) ta rút ra được y = 3x – 5 (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :
5x + 2(3x – 5) = 23 ⇔ 5x + 6x – 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔ x = 3.
Thay x = 3 vào (*) ta được y = 3.3 – 5 = 4.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3 ; 4).

Từ (2) ta rút ra được y = 2x + 8 (*)
Thế (*) vào phương trình (1) ta được :
3x + 5(2x + 8) = 1 ⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39 ⇔ x = -3.
Thay x = - 3 vào (*) ta được y = 2.(-3) + 8 = 2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-3 ; 2).

Từ (1) ta rút ra được x = 2 3 y (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :

Thay y = 6 vào (*) ta được x = 4.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (4 ; 6).
Cách 2

Kiến thức áp dụng
+ Giải hệ phương trình
ta làm như sau:
Bước 1: Từ một phương trình (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn x theo y (hoặc y theo x) ta được phương trình (*). Sau đó, ta thế (*) vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới ( chỉ còn một ẩn).
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho phương trình thứ hai, phương trình (*) thay thế cho phương trình thứ nhất của hệ ta được hệ phương trình mới tương đương .
Bước 3: Giải hệ phương trình mới ta tìm được nghiệm của hệ phương trình.
+ Nếu xuất hiện phương trình dạng 0x = a (hoặc 0y = a) thì ta kết luận hệ phương trình vô nghiệm nếu a ≠ 0 hoặc hệ có vô số nghiệm nếu a = 0.
Giải các hệ phương trình: 5 x + 2 y = 3 x - 1 2 x + 4 = 3 x - 5 y - 12
Giải các hệ phương trình: 3 x + 5 y = - 3 2 5 x - 2 y = 8 3
Giải các hệ phương trình sau:
a.|3x - y = 5
|4x + 2y = 10
b.|5x + 2y = 9
|x + 5y = 11
c.|3x + y = 10
|4x - 3y = 9
d.|4x + 3y = 22
|5x + 3y = 26
e.|4x - 3y = 5
|5x