Hãy giải thích sự liên kết giữa hai nguyên tử H tạo thành phân tử H 2 giữa hai nguyên tử C1 tạo thành phân tử Cl 2
Mỗi nguyên tử H kết hợp với 1 nguyên tử Cl tạo thành phân tử hydrogen chloride. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành phân tử hydrogen chloride từ nguyên tử H và nguyên tử Cl
Hai nguyên tử Cl liên kết với nhau tạo thành phân tử chlorine
a) Mỗi nguyên tử Cl cần thêm bao nhiêu electron vào lớp ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm
b) Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử chlorine
Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.
Từ đây em tự vẽ khi mỗi nguyên tử góp 1e dùng chung
Đối với este no, đơn chức, n nguyên tử C ngoài tạo liên kết với nhau, liên kết với hai nguyên tử O, còn liên kết với 2n nguyên tử H, hình thành công thức phân tử tổng quát CnH2nO2. Số electron hóa trị dùng để tạo liên kết giữa các nguyên tử cacbon là
A. 2n – 2.
B. 2n.
C. 3n – 1.
D. 2n – 4.
Chọn đáp án D
Số electron hóa trị của n nguyên tử C bằng 4n.
Giữa n nguyên tử C hình thành liên kết bằng electron hóa trị.
Số electron hóa trị còn lại bằng sẽ dùng 2 electron tạo liên kết đôi.
C=O, 2 electron tạo hai liên kết đơn C-O, còn lại 2n electron để tạo liên kết C-H.
Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức là .
Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước (hình 12.1), cho biết liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào?
(1) O với O
(2) H với H
(3) O với H
Giải thích sự lựa chọn của em.
Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước (hình 12.1), liên kết giữa hai phân tử nước được hình thành qua cặp nguyên tử O với H.
Do nguyên tử H mang điện tích dương nên liên kết với nguyên tử mang điện tích âm là O. Ngoài ra O còn 2 cặp electron riêng và độ âm điện lớn hơn H. Vì vậy phân tử H2O được tạo bởi các liên kết hydrogen của cặp nguyên tử O – H, liên kết này có bản chất tĩnh điện, tương tác hút điện giữa và , giúp liên kết hai phân tử H2O với nhau.
Câu 12: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 12: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
CHỌN C
Mỗi nguyên tử N kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành phân tử ammonia. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử ammonia.
Dùng chung 1e với mỗi H
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
* Kèm giải thích
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
Hai nguyên tử N kết hợp với nhau tạo thành phân tử nitrogen. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử nitrogen
Vì mỗi nguyên tử N đều có 5 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Cần nhận thêm 3 electron vào lớp vỏ ngoài cùng để có lớp vỏ electron bền vững tương tự khí hiếm
=> Khi 2 nguyên tử N liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 3 electron ở tạo ra 3 đôi electron dùng chung
Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử CH4 giữa 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.