Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc), sau đó hoà tan sản phẩm khí X sinh ra vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 100 ml
B. 120 ml
C. 80 ml
D. 90 ml
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là :
A. 47,92%
B. 42,98%
C. 42,69%.
D. 46,43%
Đốt cháy 8,96 lit H2S (đktc) trong lượng dư oxi rồi hoà tan chất khí sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 2M . Tính khối lượng muối thu được?
\(n_{H_2S}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(H_2S+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}SO_2+H_2O\)
\(0.4.................0.4\)
\(n_{NaOH}=n_{SO_2}=0.4\left(mol\right)\)
=> Tạo muối axit
\(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
\(0.4............................0.4\)
\(m_{NaHSO_3}=0.4\cdot104=41.6\left(g\right)\)
Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(ĐKTC) Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (ĐKTC)
b) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,5 1 0,5 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(1.22,4\right).5=112l\)
b.\(n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25mol\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
0,25 < 0,5 ( mol )
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{NaHCO_3}=0,25.84=21g\)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----1----------0,5 mol
n CH4=
Bài 1:Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(ĐKTC) Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (ĐKTC)
b) Nếu dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,5 M hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra ở trên.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----1----------0,5 mol
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Vkk=1.22,4.5=112l
NaOH+CO2->NaHCO3
0,25------0,25-------0,25
n NaOH=0,5.0,5=0,25 mol
=>Tạo ra muối axit, CO2 dư
=>m NaHCO3=0,25.84=21g
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam F e S 2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là
A. 50 ml.
B. 75 ml
C. 100 ml.
D. 120 ml.
n F e S = 8,8/88 = 0,1 mol
⇒ n S O 2 (từ FeS) = 0,1 mol
n F e S 2 = 12/120 = 0,1 mol
⇒ n S O 2 (từ FeS2) = 0,1.2 = 0,2 mol
⇒ n S O 2 = 0,1+0,2 = 0,3 mol
Để chỉ thu được muối trung hòa thì giá trị tối thiểu của NaOH là:
n N a O H = 2.nSO2 = 0,6 mol
⇒ m N a O H = 0,6.40 = 24g
⇒ m d d N a O H = 24.100/25 = 96g
⇒ V d d N a O H = 96/1,28 = 75ml
⇒ Chọn B.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X có tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối có trong 300 ml X là
A. 71,4 gam.
B. 23,8 gam.
C. 47,6 gam.
D. 119,0 gam.
Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-
→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X có tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối có trong 300 ml X là
A. 71,4 gam.
B. 23,8 gam.
C. 47,6 gam.
D. 119,0 gam.
Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-
→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 19,04 lít
B. 17,36 lít
C. 15,12 lít
D. 19,60 lít
Đáp án : B
, nNaOH = nCOO = 0,2 mol
Vì các chất trong X đều có 1 pi => đốt cháy : nCO2 = nH2O
,mbình tăng = mCO2 + mH2O = 40,3g
=> nCO2 = nH2O = 0,65 mol
=> bảo toàn O : 2nCOO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,775 mol
=> VO2 = 17,36 lit
Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X là
A. 71,4 gam
B. 23,8 gam.
C. 86,2 gam
D. 119 gam.
Chọn A
Gọi số mol Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - trong 100ml dung dịch X lần lượt là x, y, z và t.
Bảo toàn điện tích có: x + y – 2z – 2t = 0 (1)
Cho 100ml X tác dụng với HCl dư:
→ z = 0,1 (2)
Cho 100ml X tác dụng với BaCl2 dư:
m↓ = 43 (gam) → 197z + 233t = 43 (3)
Cho 100 ml X tác dụng với NaOH
→ y = 0,2 (4)
Từ (1); (2); (3); (4) có x = y = 0,2; z = 0,1; t = 0,1.
Tổng khối lượng muối trong 300ml dung dịch là:
m = 3. (0,2.23 + 0,2.18 + 0,1.60 + 0,1.96) = 71,4 gam.