Cho tập hợp A = x ∈ N | 1990 ≤ x ≤ 2009 . Số phần tử của tập hợp A là
A. 20
B. 21
C. 19
D. 22
Cho tập hợp A = {x ∈ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là?
A. 20
B. 21
C. 19
D. 22
Đáp án là A
Các số tự nhiên liên tiếp hơn hém nhau 1 đơn vị
Vì vậy số phần tử của tập hợp A là 2009 - 1990 + 1 = 20.
Cho tập hợp A = {x ≤ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là
A. 20
B. 21
C. 19
D. 22
Đáp án: A
A = {x ≤ N|1990 ≤ x 2009}
A có (2009 – 1990) +1 = 20
Cho tập hợp A = {x ∈ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là?
A. 20
B. 21
C. 19
D. 22
Đáp án là A
Các phần tử của tập hợp A là dãy các số từ nhiên liên tiếp từ 1990 đến 2009
Vì vậy số phần tử của tập hợp A là 2009 - 1990 + 1 = 20.
Cho ba tập hợp: A = {x ∈ N|x ⋮ 2, x < 20}; B = {x ∈ N|x ⋮ 4, x < 20}; C = {0,2,6,8}
a, Tập hợp nào là con của tập hợp nào?
b, Tìm tập hợp X sao cho các phần tử thuộc tập hợp A và B nhưng không thuộc C
c, Viết các tập hợp con có 3 phần tử của tập hợp C
a, B ⊂ A; C ⊂ A
b, X = {4;10;12;14;16;18}
c, E = {0;2;6}; F = {0;2;8}; G = {2;6;8}; H = {0;6;8}
cho tập hợp A={x thuộc N / X lớn hơn hoặc =3}; B={x thuộc N / x chia hết cho 3, x<10
a,hãy liệt kê tập hợp A và tập hợp B
\(A=\left\{x\in N|x\ge3\right\}\)
\(\Rightarrow A=\left\{3;4;5;6;7;...\right\}\)
\(B=\left\{x\in N|x⋮3,x< 10\right\}\)
\(\Rightarrow B=\left\{0;3;6;9\right\}\)
cho 2 tập hợp A={x\(\in\)R|(x-1)(x-2)(x-4)=0}, B={n\(\in\)N|n là ước của 4}. 2 tập hợp A và B, tập hợp nào là tập con của tập còn lại. 2 tập hợp A và B có bằng nhau không.
Để xác định xem tập hợp A có phải là tập con của tập hợp B hay không, ta cần kiểm tra xem tất cả các phần tử trong tập hợp A có thuộc tập hợp B hay không. Tương tự, để xác định xem tập hợp B có phải là tập con của tập hợp A hay không, ta cần kiểm tra xem tất cả các phần tử trong tập hợp B có thuộc tập hợp A hay không.
Tập hợp A được xác định bởi điều kiện (x-1)(x-2)(x-4)=0. Điều này có nghĩa là các giá trị của x mà khi thay vào biểu thức (x-1)(x-2)(x-4) thì biểu thức này sẽ bằng 0. Các giá trị này là 1, 2 và 4. Do đó, tập hợp A là {1, 2, 4}.
Tập hợp B được xác định bởi các ước của số 4. Số 4 có các ước là 1, 2 và 4. Do đó, tập hợp B cũng là {1, 2, 4}.
Vì tập hợp A và tập hợp B đều chứa các phần tử 1, 2 và 4, nên ta có thể kết luận rằng tập hợp A là tập con của tập hợp B và tập hợp B là tập con của tập hợp A.
Vậy, tập hợp A và tập hợp B là bằng nhau.
Cho các tập hợp:
A = { x ∈ N | x ≤ 8 }
B = { x ∈ N | 96 ≤ x < 100 }
C = { x ∈ N | 6 < x < 7 }
Viết các tập hợp A, B, C bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của tập hợp
Bài 3: Cho hai tập hợp A và B.
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4; B = {x ∈ N/ 2 < x <5}
a) Viết tập hợp A, B theo cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp C = {x ∈ A và x ∈ B}
D = {x ∈ B và x ∉ A}
E = {x ∈ N/ x ∉ A, x ∉ B, x < 9}
c) Viết các tập hợp gồm hai phần tử, một phần tử thuộc tập hợp A, một phần
tử của tập hợp B.
a: A={0;1;2;3}
B={3;4}
b: C={3}
D={4}
E={5;6;7;8}
A = { 0; 1; 2; 3 }
B = { 3; 4 }
C = { 3 }
D = { 4 }
E = { 5; 6; 7; 8 }
Các tập hợp viết đc là : { 0; 3 }, { 0; 4 }, { 1; 3 }, { 1; 4 }, { 2; 3 }, { 2; 4 }, { 3; 4 }.
Chúc bạn học tốt !
cho hai tập hợp A=(x thuộc n*/x<8) và B=(x thuộc N/x-8=12)
a)Viết tập hợp trên bằng cách liệt kê phần tử
b)Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B
\(a,A=\left\{1;2;3;4;5;6;7\right\}\\ x-8=12\Rightarrow x=20\\ B=\left\{20\right\}\\ b,C=\left\{1;2;3;4;5;6;7\right\}\)