Biến đổi phân thức x 2 − 7 4 x + 3 với x ≠ − 3 4 và x ≠ 0 thành một phân thức bằng nó và có mẫu thức là B = 12 x 2 + 9x.
Biến đổi phân thức x^2-7/4x+3 với x khác -3/4 và x khác 0 thành 1 phần thức bằng nó và có mẫu thức B=12x^2+9x
Cho phân thức \(\frac{x-2}{x+2}\) với \(x\)≠\(-2\). Biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức \(A=x^2-4\)
\(\dfrac{x-2}{x+2}\)
\(=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{\left(x+2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-2^2}{\left(x+2\right)^2}\)
\(=\dfrac{x^2-4}{x^2+4x+4}\)
Vậy đã biến đổi phân thức thành một phân thức bằng nó và có tử bằng với đa thức: \(A=x^2-4\)
Cho hai phân thức \(\frac{x+2}{x}\) và \(\frac{x^2-4}{x+1}\) với \(x\)≠\(0\); \(x\)≠\(-1\) và \(x\)≠\(2\), biến đổi hai phân thức này thành cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức
Ta có:
\(\dfrac{x^2-4}{x+1}\)
\(=\dfrac{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}{x+1}\)
Và:
\(\dfrac{x+2}{2x}\)
\(=\dfrac{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}{2x\left(x-2\right)}\)
Vậy ta đã biến đổi hai phân thức đó để chúng bằng phân thức cũ và có tủ bằng nhau
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức: 2 x ( x + 1 ) ( x - 3 ) và x + 3 ( x + 1 ) ( x - 2 )
Biến đổi các biểu thức sau thành phân thức:
a) A = 2 + 1 x 2 − 1 x với x ≠ 0 và x ≠ 1 2
b) B = 1 + 4 a − 2 1 + 2 a a 2 + 2 a + 4 với a ≠ ± 2 .
a) Ta có A = 2 x + 1 x : 2 x − 1 x = 2 x + 1 2 x − 1
b) Ta có B = a + 2 a − 2 : a 2 + 4 a + 4 a 2 + 2 a + 4 = a + 2 a − 2 . a 2 + 2 a + 4 ( a + 2 ) 2 = a 2 + 2 a + 4 a 2 − 4
Bài 1:Dùng định nghĩa 2 phân thức bằng nhau, tính A:
a)\(\frac{5x^2-13x+16}{A}\)=\(\frac{5x-3}{2x+5}\)
b)(x^2-3x)/(2x^2-7x+3)=(x^2+4x)/A
Bài 2: Biến đổi mỗi phân thức sau thành 1 phân thức bằng nó và có tử là đa thức A cho trước.
a) (3x-2)/(2x^2+7) và A=3x^2+x-2
b) (x-4)/(x+5) và A=x^2-3x-4
1a. rút gọn biểu thức sau A = \(\dfrac{1}{3x-2}-\dfrac{1}{3x+2}-\dfrac{3x-6}{4-9x^2}\)
b. biến đổi biểu thức sau thành phân thức đại số B = \(\dfrac{1}{2}+\dfrac{x}{1-\dfrac{x}{x+2}}\)
\(a,A=\dfrac{3x+2-3x+2+3x-6}{\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)}=\dfrac{3x-2}{\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)}=\dfrac{1}{3x+2}\\ b,B=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x}{\dfrac{x+2-x}{x+2}}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x}{\dfrac{2}{x+2}}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{x\left(x+2\right)}{2}\\ B=\dfrac{1+x^2+2x}{2}=\dfrac{\left(x+1\right)^2}{2}\)
Cho phân thức \(\frac{x^2-1}{(x+1)(x-3)}\) với \(x\) ≠ \(-1\); \(x\) ≠\(3\). Biến đổi phân thức đã cho thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức \(A=x-1\)
\(\dfrac{x^2-1}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-1^2}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{x-1}{x-3}\)
Vậy đã biến đổi phân thức đó thành một phân thức bằng nó và có tử bằng với đa thức \(A=x-1\)
Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) \(4{x^2} - 9 \);
b) \({x^2}{y^2} - \dfrac{1}{4}{y^2}\)
Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức B= 1+2/x-1/1+2x/x^2+1
\(B=\frac{1+\frac{2}{x-1}}{1+\frac{2x}{x^2+1}}\)
\(B=\left(1+\frac{2}{x-1}\right):\left(1+\frac{2x}{x^2+1}\right)\)
\(=\left(\frac{x-1}{x-1}+\frac{2}{x-1}\right):\left(\frac{x^2+1}{x^2+1}+\frac{2x}{x^2+1}\right)\)
\(=\frac{x-1+2}{x-1}:\frac{x^2+1+2x}{x^2+1}\)
\(=\frac{x+1}{x-1}:\frac{\left(x+1\right)^2}{x^2+1}\)
\(=\frac{x+1}{x-1}.\frac{x^2+1}{\left(x+1\right)^2}\)
\(=\frac{x^2+1}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}\)
Chúc bạn học tốt !!!