So sánh hai phân số bằng cách quy đồng mẫu:
a) 1 3 v à 5 6
b) 4 5 v à 3 7
So sánh hai phân số bằng cách quy đồng tử: a)3/4 và 6/7 b)17/-21 và 51/-31 c)-4/9 và -3/13 d)-4/-11 và -6/-1
a) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3x4}{4x4}=\dfrac{12}{16},\dfrac{6}{7}=\dfrac{6x2}{7x2}=\dfrac{12}{14}\)
Do 16 > 14 => \(\dfrac{12}{16}< \dfrac{12}{14}hay\dfrac{3}{4}< \dfrac{6}{7}\)
So sánh hai phân số bằng cách quy đồng tử:
a) - 4 9 v à - 3 13
b) - 4 - 11 v à - 6 - 19
a) − 4 9 = − 12 27 < − 12 52 = − 3 13
b) − 4 − 11 = 12 33 > 12 38 = − 6 − 19
Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.
• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn lại của hai bạn Vuông và Tròn
+ Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\):
\(BCNN\left( {6,4} \right) = 12\)
Thừa số phụ: \(12:4 = 3; 12:6=2\)
Ta có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\)
+ So sánh hai phân số cùng mẫu:
Vì 9 < 10 nên \(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) nên \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).
So sánh hai phân số bằng cách quy đồng tử
a ) 3 4 v à 6 7 ; b ) 17 − 21 v à 51 − 31 ; c ) − 4 9 v à − 3 13 ; d ) − 4 − 11 v à − 6 − 19 ;
a ) 3 4 = 6 8 < 6 7 b ) 17 − 21 = 51 − 63 > 51 − 31
c ) − 4 9 = 12 27 < − 12 52 = − 3 13 d ) − 4 − 11 = 12 33 > 12 38 = − 6 − 19
bài 1 : so sánh mỗi cặp phân số bằng 2 cách : Quy đồng mẫu số,tử số.
a, 3/7 và 5/9.
b,6/12 và 4/9.
c,15/25 và 54/90.
d,25/30 và 75/28.
e,27/45 và 18/36.
bài 2 : tìm hai phân số lớn hơn 1/3 , bé hơn 2/3 sao cho 4 phân số này có tử số là các số tự nhiên liên tiếp.
so sánh các cặp phân số sau bằng cách quy đồng mẫu số a 2/3 và 5/6
2/3=4/6
=>2/3<5/6
So sánh các phân số sau bằng cách quy đồng tử số : 2/5 , 4/2, 6/2,9/4,5/4.
a. So sánh các số từ bé đến lớn , so sánh các số từ lớn đến bé .
b. Sau khi so sánh các số , ta rút gọn phân số lớn nhất và phân số bé nhất
Ta có:
\(\frac{2}{5}=\frac{8}{20};\frac{4}{2}=\frac{40}{20};\frac{6}{2}=\frac{60}{20};\frac{9}{4}=\frac{45}{20};\frac{5}{4}=\frac{25}{20}\)
Vì \(\frac{8}{20}
8/20 nhaaaaaaaaaaa
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{16}\) b) \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{9}\) c) \(\dfrac{7}{18}\) và \(\dfrac{5}{6}\)
a) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times4}{4\times4}=\dfrac{12}{16}\)
b) \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\)
c) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times3}{6\times3}=\dfrac{15}{18}\)
không quy đồng mẫu số,so sánh cặp phân số sau bằng 3 cách:2/5 và 4/10
Cách 1 : Quy đồng tử số :
\(\frac{2}{5}=\frac{4}{10}\) = \(\frac{4}{10}\) => \(\frac{2}{5}=\frac{4}{10}\)
Cách 2 : Nhân "tích chéo"
So sánh \(\frac{2}{5}\) với \(\frac{4}{10}\) nghĩa là so sánh 2 x 10 với 4 x 5.
Vì 2 x 10 = 20 = 4 x 5 nên \(\frac{2}{5}=\frac{4}{10}\)
Cách 3 : Rút gọn.
\(\frac{4}{10}=\frac{4:2}{10:2}=\frac{2}{5}\). Vậy \(\frac{2}{5}=\frac{4}{10}\)
So sánh hai phân số bằng cách quy đồng tử
a ) 2 3 v à 4 5 ; b ) 13 − 27 v à 39 − 37 ; c ) − 3 7 v à − 2 9 ; d ) − 2 − 7 v à − 5 − 17 ;
a ) 2 3 < 4 5 b ) 13 − 27 > 39 − 37 ; c ) − 3 7 < − 2 9 d ) − 2 − 7 < − 5 − 17