nêu khái niệm của hàm và đặc điểm chung của hàm
Hãy nêu khái niệm về hàm trong chương trinh bảng tính và lợi ích của việc sử dụng hàm
Khái niệm về hàm: Hàm là công thức được định nghĩa từ trước
Lợi ích của việc sử dụng hàm:
-Có khả năng lưu trữ và xử lý nhiều loại dữ liệu như dạng số, văn bản, ngày tháng….
-Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
-Sắp xếp và lọc dữ liệu
-Tạo biểu đồ dựa vào dữ liệu có sẵn trong hàm
Nêu khái niệm và đặc điểm của : từ chung,danh từ riêng và cách viết và cách hoa danh từ riêng
Danh từ chung:tên gọi của một loại sự vật.
Cách viết:viết hoa chữ cái đầu nếu đứng đầu câu.
Danh từ riêng:tên riêng của từng người,từng vật,từng địa phương,...
Khi viết danh từ riêng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
-đối với tên người,tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt:viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
-đối với tên người,tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm hán việt):viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó;nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối.
Hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của virus.
- Khái niệm: Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh nội bào bắt buộc.
- Đặc điểm của virus:
- Có kích thước siêu hiển vi (khoảng 20 – 300 nm).
- Chưa có cấu tạo tế bào; chỉ cấu tạo đơn giản gồm phần lõi là DNA hoặc RNA và lớp vỏ protein, một số virus còn có vỏ ngoài.
- Sống kí sinh nội bào bắt buộc, không thể nhân lên và thực hiện các hoạt động chuyển hóa bên ngoài tế bào chủ.
- Không có hệ thống sinh năng lượng, không có hiện tượng sinh trưởng và không mẫn cảm với các chất kháng sinh.
- Trong điều kiện ngoài cơ thể, chúng có thể tồn tại lâu dài ở trạng thái đại phân tử hóa học không sống và có khả năng truyền nhiễm.
Nêu khái niệm và đặc điểm của chăn nuôi thông minh.
Tham khảo:
Khái niệm: Chăn nuôi thông minh là mô hình chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao trong các khâu của quá trình chăn nuôi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và tăng hiệu quả chăn nuôi. Đặc điểm:
- Chuồng nuôi thông minh Trang thiết bị hiện đại, tự động hóa
- Ứng dụng công nghệ thông tin, kĩ thuật số trong quản lí vật nuôi
- Đảm bảo an toàn sinh học
- Minh bạch chuỗi cung ứng Năng suất chăn nuôi cao
Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của thần thoại.
Thần thoại là sáng tạo của trí tưởng tượng tập thể toàn dân, phản ánh khái quát hóa hiện thực dưới dạng những vị thần được nhân cách hóa hoặc những sinh thể có linh hồn[1], mà dù đặc biệt, phi thường đến mấy vẫn được đầu óc người nguyên thủy nghĩ và tin là hoàn toàn có thực.
Đặc điểm
Tuy thần thoại tồn tại như những truyện kể về thế gian, nhưng nó không hẳn là một thể loại ngôn từ, mà là những ý niệm và biểu tượng nhất định về thế giới. Bên cạnh đó, cảm quan thần thoại nói chung không chỉ bộc lộ bằng truyện kể mà còn bộc lộ trong những hình thức khác như hành động (nghi lễ, lễ thức, điều răn dạy), các bài ca, vũ điệu v.v.
Đặc điểm của thần thoại thể hiện rõ nhất trong văn hóa nguyên thủy, nơi mà vị trí của thần thoại trong tâm thức cộng đồng có thể coi tương đương với "văn hóa tinh thần" hay "khoa học" của thời cận, hiện đại.
Trong đời sống của các cộng đồng người nguyên thủy, thần thoại là một hệ thống mà nhờ nó, con người tri giác và mô tả thế giới bằng các biểu tượng (của hệ thống ấy). Do đó, có thể coi thần thoại là ý thức nguyên hợp của xã hội nguyên thủy. Tiến trình lịch sử về sau, dù đã phân chia thần thoại thành các hình thái ý thức xã hội khác như tôn giáo, nghệ thuật, văn học, khoa học, tư tưởng chính trị v.v., thì các hình thái ấy vẫn bảo lưu trong chúng hàng loạt mô hình thần thoại, được cơ cấu, tái chế để đưa vào các cấu trúc mới.
(*) Truyện thần thoại Việt Nam là thể loại tự sự viết bằng văn xuôi, kể lại sự tích các vị thần sáng tạo ra thế giới tự nhiên và văn hóa, phản ánh nhận thức, cách hình dung của người thời cổ về nguồn gốc của thế giới và đời sống con người. Có thể nói chuyện thần thoại được xây dựng bằng những hình ảnh,chi tiết không có thực mà chỉ là hư ảo do con người tưởng ra dựa trên quan niệm về sự tiến hóa loài người mà sau này chỉ có các nhà khoa học mới giải thích được. Đó là những quan niệm theo lối duy vật từ thời xa xưa khi bắt đầu có loài người trên Trái Đất. Nhằm phản ánh quá trình sáng tạo văn học con người thời cổ đại.
(*) Tuy thần thoại tồn tại như những truyện kể về thế gian, nhưng nó không hẳn là một thể loại ngôn từ, mà là những ý niệm vàbiểu tượng nhất định về thế giới. Bên cạnh đó, cảm quan thần thoại nói chung không chỉ bộc lộ bằng truyện kể mà còn bộc lộ trong những hình thức khác như hành động (nghi lễ, lễ thức, điều răn dạy), các bài ca, vũ điệu v.v.
Đặc điểm của thần thoại thể hiện rõ nhất trong văn hóa nguyên thủy, nơi mà vị trí của thần thoại trong tâm thức cộng đồng có thể coi tương đương với "văn hóa tinh thần" hay "khoa học" của thời cận, hiện đại.
Trong đời sống của các cộng đồng người nguyên thủy, thần thoại là một hệ thống mà nhờ nó, con người tri giác và mô tả thế giới bằng các biểu tượng (của hệ thống ấy). Do đó, có thể coi thần thoại là ý thức nguyên hợp của xã hội nguyên thủy. Tiến trình lịch sử về sau, dù đã phân chia thần thoại thành các hình thái ý thức xã hội khác như tôn giáo, nghệ thuật, văn học, khoa học, tư tưởng chính trị v.v., thì các hình thái ấy vẫn bảo lưu trong chúng hàng loạt mô hình thần thoại, được cơ cấu, tái chế để đưa vào các cấu trúc mới.
Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương pháp lai cải tiến.
Tham khảo:
Khái niệm: Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)
Đặc điểm:
- Giống đi cải tiến chỉ được dùng một lần để tạo con lai F1.
- Con lai F1 lại trở lại với giống cần cải tiến một hoặc nhiều lần. Trong quá trình này tiến hành đánh giá các đặc điểm đang muốn cải tiến, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu.
- Giống cải tiến (con lai) cơ bản giữ được đặc điểm của giống và được bổ sung thêm đặc điểm cần có của giống đi cải tiến.
Khái niệm: Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến.
Đặc điểm:
-Giống đi cải tiến chỉ được dùng 1 lần duy nhất
-Con lai sau khi được tạo ra cần được trở lại với giống cải tiến 1 hoặc nhiều lần. Bước này có thể lọc ra những giống đạt yêu cầu và ko đạt yêu cầu
-Giống cải tiến cơ bản phải giữ được đặc điểm của giống ban đầu và nó sẽ được bổ sung thêm những tính trạng cần thiết của giống cải tiến
Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương thức chăn nuôi công nghiệp.
Tham khảo:
Chăn nuôi công nghiệp là phương thức chăn nuôi tập trung với mật độ cao, số lượng vật nuôi lớn và theo một quy trình khép kín
Đặc điểm:
- Số lượng vật nuôi lớn, vật nuôi được nuôi nhốt hoàn toàn trong chuồng trại, vật nuôi thường là các giống cao sản, được nuôi theo hướng chuyên dụng.
- Sử dụng thức ăn công nghiệp do con người cung cấp.
- Mức đầu tư cao.
- Trang thiết bị, kĩ thuật chăn nuôi hiện đại.
- Năng suất chăn nuôi cao, hiệu quả kinh tế cao.
- Kiểm soát tốt dịch bệnh.
- Tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và khó đảm bảo đối xử nhân đạo với vật nuôi.
Hãy nêu khái niệm và đặc điểm của phương thức chăn nuôi bán công nghiệp.
Tham khảo:
Chăn nuôi bán công nghiệp là phương thức chăn nuôi kết hợp giữa chăn nuôi công nghiệp và chăn thả tự do.
Đặc điểm
- Vật nuôi được nuôi trong chuồng kết hợp với có sân vườn đề vận động, kiếm ăn,..
- Sử dụng thức ăn công nghiệp kết hợp với thức ăn tự nhiên sẵn có.
- Chất lượng sản phẩm chăn nuôi được cải thiện hơn so với chăn nuôi công nghiệp.
- Thân thiện hơn với vật nuôi so với chăn nuôi công nghiệp.
Nêu khái niệm biểu hiện và đặc điểm của trách nhiệm của công dân đối với cộng đồng
a. Cộng đồng là gì:
Cộng đồng là toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
b. Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người.
Cộng đồng là môi trường xã hội để cá nhân lên kết gắn bó với nhau tạo nên đời sống của mình và cộng đồng
- Chăm lo cuộc sống của cá nhân.
- Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển.
- Giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa quyền lợi và nghĩa vụ.
- Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo nên sức mạnh cho cộng đồng.
a. Nhân nghĩa
- Khái niệm: Nhân nghĩa là lòng thương người và sự đối xử với người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, việc làm đúng đắn, phù hợp với đạo lí của dân tộc Việt Nam.
- Biểu hiện nhân nghĩa:
+ Nhân ái, sự thương yêu giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, lúc khó khăn không đắn đo tính toán,
+ Nhường nhịn đùm bọc nhau lúc sa cơ lỡ bước.
+ Tương trợ giúp đỡ nhau trong lao động, trong cuộc sống hằng ngày.
+ Vị tha bao dung độ lượng.
+ Đặc trưng nổi bật: Thế hệ sau luôn ghi nhớ công lao của các thế hệ trước.
- Ý nghĩa nhân nghĩa:
+ Giúp cho cuộc sống con người trở nên tốt đẹp, có ý nghĩa hơn.
+ Con người thêm yêu cuộc sống, có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
+ Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
- Rèn luyện lòng nhân nghĩa cần:
+ Kính trọng, biết ơn hiếu thảo với ông bà cha mẹ..
+ Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người.
+ Cảm thông, bao dung, độ lượng vị tha.
+ Kính trọng, biết ơn các vị anh hùng dân tộc.
b. Hòa nhập
- Khái niệm: Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người, không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác, có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
- Ý nghĩa:
Sống hòa nhập sẽ có thêm niềm vui, sức mạnh vượt qua khó khăn. Ngược lại không hòa nhập sẽ cảm thấy cô đơn, buồn tẻ cuộc sống kém ý nghĩa.
- Rèn luyện sống hòa nhập cần:
+ Tôn trọng, đoàn kết, quan tâm, gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với thầy cô giáo và mọi người xung quanh.
+ Không lánh xa, bè phái, gây mâu thuẫn, mất đoàn kết với người khác.
+ Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội, vận động mọi người cùng tham gia.
c. Hợp tác
- Khái niệm: Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
- Nguyên tắc: Dựa trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng các bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của những người khác.
- Ý nghĩa: Tạo nên sức mạnh trí tuệ, tinh thần và thể chất. Đem lại chất lượng và hiệu quả cao cho công việc chung.
- Hình thức: Song phương, đa phương, toàn diện từng lĩnh vực, giữa các cá nhân, các nhóm, cộng đồng, dân tộc, quốc gia.
- Rèn luyện tinh thần hợp tác cần:
+ Biết bàn bạc, xây dựng kế hoạch hoạt động và phân công nhiệm vụ cụ thể
+ Nghiêm túc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ được phân công
+ Biết phối hợp nhịp nhàng với nhau, chia sẽ ý kiến, kinh nghiệm, hỗ trợ, giúp đỡ nhau
+ Biết đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi hoạt động