Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu
A. 0,03%
B. 0,5%
C. 0,46%
D. 0,0
Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu ?
A. 0,03%
B. 0,5%
C. 0,46%
D. 0,01%
Đáp án A
Tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là 0,03%.
Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu
A. 0,03%
B. 0,5%
C. 0,46%
D. 0,01%
Một người có tỉ lệ các khí lưu thông dự trữ bổ sung là 3:5:8 . Khi người đó hít vào bình thường thì tổng lượng khí trong phổi là 3000ml .Khi thở ra gắng sức lượng khí còn lại là 1300ml
a) Tính lượng khí lưu thông
b) Khi người đó hít vào gắng sức thì lượng khí trong phổi là bao nhiêu ?
giúp mình trong ngày nha
là 3:5:9 nha, mình ghi nhầm
sinh hỏ??? m đăng lên cái diễn đàn khác đi
thành phần khí oxi trong không khí khi hít vào và thở ra có tỉ lệ bao nhiêu
Một người có tỉ lệ các khí lưu thông: khí dự trữ: khí bổ sung là 2:3:8, khi người đó hít vào bình thường có tổng lượng khí trong phổi là 2600ml, khí thở ra gắng sức lượng khí còn lại trong phổi là 1100ml.
a, Hãy tính lượng khí lưu thông
b, Dung tích sống là bao nhiêu ?
c, Tính dung tích của phổi
a.
V khí lưu thông = V (hít vào thường) - V (khí có trong phổi sau thở ra thường) = 2600 - 1100 = 1500ml
b.
V lưu thông : V khí dự trữ : V khí bổ sung = 2 : 3 : 8
-> V khí dự trữ = 2250ml, V khí bổ sung = 6000ml
V (khí có trong phổi khi hit vào sâu) = V khí bổ sung + V ( khí có khi hít vào thường) = 6000 + 2600 = 8600 ml
Dung tích sống = V(khí trong phổi khi hít vào sâu) - V( khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức) = 8600 - 1100 = 7500 ml
c.
Dung tích phổi = dung tích sống + V khí thở gắng sức = 7500 + 1100 = 8600ml
Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả:
Loại khí |
Không khí hít vào |
Không khí thở ra |
O2 |
20,9% |
16,4% |
CO2 |
0,03% |
4,1% |
N2 |
79,4% |
79,5% |
Có bao nhiêu kết luận sai?
I. O2 và CO2 tham gia vào sự trao đổi khí.
II. Cơ thể lấy O2 và thải CO2 trong quá trình hô hấp.
III. Nitơ cũng tham gia vào quá trình trao đổi khí.
IV. Nitơ trong không khí thở ra nhiều hơn trong không khí hít vào.
A. 1.
B. 2.
C.3.
D. 4.
Nitơ thải ra nhiều hơn so với lấy vào là do thể tích khí CO2 thải ra hơi thấp hơn thể tích O2 hấp thụ dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ nitơ trong khí thải ra chứ không phải có sự trao đổi nitơ.
Vậy: A đúng
Phân tích thành phần không khí hít vào và thở ra ở người, người ta thu được kết quả;
Loại khí |
Không khí hít vào |
Không khí thở ra |
O2 |
20,9% |
16,4% |
CO2 |
0,03% |
4,1% |
N2 |
79,4% |
79,5% |
Có bao nhiêu kết luận sai?
I. O2 và CO2 tham gia vào sự trao đổi khí.
II. Cơ thể lấy O2 và thải CO2 trong quá trình hô hấp.
III. Nitơ cũng tham gia vào quá trình trao đổi khí.
IV. Nitơ trong không khí thở ra nhiều hơn trong không khí hít vào
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Nitơ thải ra nhiều hơn so với lấy vào là do thể tích khí CO2 thải ra hơi thấp hơn thể tích O2 hấp thụ dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ nitơ trong khí thải ra chứ không phải có sự trao đổi nitơ
một người có tỉ lệ thể tích các khí lưu thông : dự trữ : bổ sung trong phổi là 2 : 3 : 8. khi người này hít vào bình thường thì tổng lượng khí trong phổi là 2600 ml, khi thở ra gắng thì lượng khí còn lại trong phổi là 1100 ml.
a) tính thể tích khí lưu thông của người đó b) dung tích sống của người đó là bao nhiêu c) tính dung tích phổi của người đó\(a,\)
- Thể tích khí lưu thông là: \(2600-1100=1500(ml)\)
\(b,\)
\(V_{klt}=\dfrac{2}{8}.V_{kbstp}\) \(\rightarrow V_{kbstp}=\dfrac{V_{klt}.8}{2}=6000\left(ml\right)\)
\(\rightarrow V_{kdt}=\dfrac{3}{8}.6000=2250\left(ml\right)\)
\(V\) (khí có trong phổi khi hit vào sâu) \(=V\) (khí bổ sung) \(+V\) ( khí có khi hít vào thường) \(= 6000 + 2600 = 8600( ml)\)
Dung tích sống \(=V\)(khí trong phổi khi hít vào sâu) \(- V\)( khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức) \(= 8600 - 1100 = 7500 (ml)\)
\(c,\)
Dung tích phổi \(=\) dung tích sống \(+V\) (khí thở gắng sức) \(= 7500 + 1100 = 8600(ml)\)
thông thường khí cacbonic hít vào lak bao nhiêu/