Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm N a N O 3 và C u ( N O 3 ) 2 , thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Nhiệt phân hoàn toàn x gam hỗn hợp m gồm BaCO3 và NaHCO3 trong khí trơ thu được chất rắn n và 6,16 lít hỗn hợp khí và hơi x cho n vào nước dư thu được 14,7 gam kết tủa và dung dịch thu được có phản ứng với CaCl2 tính m ơ
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
\(BaCO_3-^{t^o}\rightarrow BaO+CO_2\)
x---------------------------->x
\(2NaHCO_3-^{t^o}\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O\)
y-------------------------------------->y/2--->y/2
=> x+ y/2 + y/2 = 0,275 (*)
Mặt khác: Cho N : Na2CO3 và BaO vào nước thu được 14,7g kết tủa
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Do dung dịch thu được có phản ứng với CaCl2
=> Dung dịch còn Na2CO3 dư
=> \(n_{BaCO_3}=\dfrac{14,7}{197}=0,075\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => x=0,075 (mol)
Thế x vào (*) => y=0,2
=> \(m=0,075.197+0,2.84=31,575\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước được 2 lít dung dịch Y và còn dư 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). pH của dung dịch Y bằng
$n_{O_2} = 0,05(mol)$
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
4a...........a..........................4a.............(mol)
Suy ra : $n_{NO_2} = 4a(mol) ; n_{O_2} = 0,05 + a(mol)$
Gọi $n_{NaNO_3} = b(mol) ; n_{Cu(NO_3)_2} = c \Rightarrow 85b + 188c= 27,3(1)$
$2NaNO_3 \xrightarrow{t^o} 2NaNO_2 + O_2$
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = 0,5b + 0,5c = 0,05 + a(2)$
$n_{NO_2} = 2b = 4a(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,05 ; b = 0,1 ; c = 0,1
Suy ra:
$n_{HNO_3} = 4a = 0,2(mol)$
$[H^+] = \dfrac{0,2}{2} = 0,1M$
$pH = -log(0,1) = 1$
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Câu 76. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước được 2 lít dung dịch Y và còn dư 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). pH của dung dịch Y bằng
NaNO3➞NaNO2 +\(\dfrac{1}{2}\)O2
Cu(NO3)2 ➞CuO +2NO2 +\(\dfrac{1}{2}O2\)
2NO2 +\(\dfrac{1}{2}O2+H2O\rightarrow2HNO3\)
Do đó khí còn lại thoát ra là lượng khí O2 sinh ra do pứ nhiệt phân NaNo3
nNaNO3=\(\dfrac{2.1,12}{22,4}=0.1\Rightarrow m_{NaNO3}=0.1.85=8,5\)
mCu(NO3)2 = 27,3 - 8,5 =18,8 (g)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Chất rắn X gồm
A. Na2O, BaO, MgO, Al2O3
B. Na2CO3, BaCO3, MgO, Al2O3
C. NaHCO3, BaCO3, MgCO3, Al
D. Na2CO3, BaO, MgO, Al2O3
Nhiệt phân 98 gam KClO3 (có xúc tác MnO2), sau một thời gian thu được 93,2 gam chất rắn và khí A. Cho toàn bộ khí A phản ứng hết với hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp chất rắn Y cân nặng 15,6 gam. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,56 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Tính thành phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mkhí A = mO2 = 98 - 93,2 = 4.8 (g)
⇔ nO2 = 0.15 (mol)
X + A ⇔ \(X\left\{{}\begin{matrix}Fe:a\\Mg:b\end{matrix}\right.\)(mol) + 0,15 mol O2 \(\underrightarrow{100\%}\) 15,6g chất rắn
⇔ mX = 56a + 24b = 15,6 - 0,15 . 32 = 10.8
15,6g Y \(\left\{{}\begin{matrix}Mg,Fe\\oxit\end{matrix}\right.\) ⇔ 15,6g \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\\Fe:b\\O:0.3\end{matrix}\right.\) (mol)
Quá trình oxi hóa ________________ Quá trình khử
Mgo → Mg+2 + 2e O0 + 2e ⇒ O-2
a .................... 2a 0,3 ...... 0,6
Fe0 → Fe+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
b ................... 3b 0.05 ← 0.025
Vậy 2a + 3b = 0,65
Giải ra a,b
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và FeO, sau một thời gian thu được hỗ hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Z và thoát ra 4,032 lít H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,22 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 50%.
B. 60%.
C. 75%.
D. 80%.
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Ca(NO3)2 thu được hỗn hợp khí 6,72 lít (đktc)
1 viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra
2 tính thành phần trăm về khối lượng của mối muối trong hỗn hợp x
Hỗn hợp M gồm 2 andehit đơn chức, mạch hở X và Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên kết pi).Hidro hóa hoàn toàn 10,1 gam M cần dùng 7,84 lit khí H2 vừa đủ (đktc) thu được hỗn hợp N gồm 2 ancol tương ứng. Cho toàn bộ lượng N phản ứng hết với 6,9 gam Natri. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được17,45 gam chất rắn. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. CH3CHO và C3H5CHO
B. CH3CHO và C2H3CHO
C. HCHO và C3H5CHO
D. HCHO và C2H3CHO
Chọn D
nNa = nancol = 0,3 mol < nH2 = 0,35 mol
=>Na dư.
,mancol = mM + mH2 pứ = 10,8g
=> 2nH2 tạo ra = mancol + mNa - mrắn => nH2 tạo ra = 0,125 mol
=> nancol = 2.0,125 = 0,25 mol
=> Trong M có 1 chất có 1 pi (X) và Y có 2 pi
=> nX+ 2nY = 0,35 mol ; nX + nY = 0,25
=> nX = 0,15 ; nY = 0,1 mol
MM = 40,4 => trong M có HCHO (X)
=> MY.0,1 + 30.0,15 = 10,1 => MY =56 (C2H3CHO)