Các gành kinh tế ở một số nước Tây Âu và Hoa Kì, Ca-na-đa dựa vào công nghệ thông tin chiếm tỉ lệ GDP là?
A. Từ 5% đến 7% GDP.
B. Từ 10% đến 20% GDP.
C. Từ 20% đến 25% GDP.
D. Từ 40% đến 50% GDP.
Chiếm tỉ trọng từ nhỏ đến lớn trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Hoa Kì năm 2004 lần lượt là:
A. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
B. Dịch vụ, nông nghiệp, công nghiệp
C. Công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp
D. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
Cho bảng số liệu:
GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ NĂM 2004 – 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
Tổng số |
Nông – lâm – thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
2004 |
11667,5 |
105,0 |
2298,5 |
9264,0 |
2015 |
17950 |
197,5 |
3482,3 |
14270,2 |
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì từ năm 2004 đến 2015?
A. Quy mô GDP Hoa Kì tăng gấp 1,5 lần.
B. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP giảm.
C. Giá trị ngành dịch vụ tăng.
D. Giá trị ngành nông nghiệp- lâm - thủy sản giảm.
Đáp án D
Qua bảng số liệu, ta có một số nhận xét như sau:
- Tổng GDP (quy mô GDP) tăng gấp: 17950 / 11667,5 = 1,54 lần => A đúng
- Tỉ trọng các ngành trong GDP, công thức: Tỉ trọng (A) = (GDP (A) / Tổng GDP) x 100 (%)
Năm |
Nông – lâm – thủy sản |
Công nghiệp và xây dựng |
Dịch vụ |
2004 |
0,9 |
19,7 |
79,4 |
2015 |
1,1 |
19,4 |
79,5 |
=> Tỉ trọng ngành công nghiệp giảm nhẹ (từ 19,7% xuống 19,4%) => B đúng
Giá trị ngành dịch vụ tăng nhẹ (từ 105 lên 197,5 tỉ USD) => C đúng
Giá trị ngành nông nghiệp tăng (từ 9264 lên 14270,2 tỉ USD) => D sai
Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển (năm 2004), chiếm tỉ trọng từ nhỏ đến lớn theo thứ tự lần lượt là
A. khu vực III, khu vực II, khu vực I
B. khu vực I, khu vực II, khu vực III
C. khu vực II, khu vực III, khu vực I
D. khu vực II, khu vực I, khu vực III
Đáp án: B. khu vực I, khu vực II, khu vực III
Cho bảng số liệu
GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2014 tỉ trọng nông – lâm – thủy sản nước ta giảm
A. 3,9%.
B. 4,9%.
C. 5,9%.
D. 2,0%.
Chọn đáp án B
Tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2000 là 108 356: 441 646 = 0,246 = 24,6%. Tương tự, tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2014 = 19,7%. Lấy 24 , 6 % - 19 , 7 % = 4 , 9 %
Cho bảng số liệu
GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2014 tỉ trọng nông – lâm – thủy sản nước ta giảm
A. 3,9%.
B. 4,9%.
C. 2,0%.
D. 5,9%.
Chọn đáp án B
Tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2000 là 108 356: 441 646 = 0,246 = 24,6%. Tương tự, tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2014 = 19,7%. Lấy 24,6% - 19,7% = 4,9%.
Cho bảng số liệu
GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2014 tỉ trọng nông – lâm – thủy sản nước ta giảm
A. 2,0%.
B. 4,9%.
C. 3,9%.
D. 5,9%.
Chọn đáp án B
Tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2000 là 108 356: 441 646 = 0,246 = 24,6%. Tương tự, tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2014 = 19,7%. Lấy 24 , 6 % + 19 , 7 % = 4 , 9 %
Cho bảng số liệu
GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2014 (Đơn vị: tỉ đồng)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2014 tỉ trọng nông – lâm – thủy sản nước ta giảm
A. 3,9%.
B. 4,9%.
C. 5,9%.
D. 2,0%.
Chọn đáp án B
Tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2000 là 108 356: 441 646 = 0,246 = 24,6%. Tương tự, tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2014 = 19,7%. Lấy 24,6% - 19,7% = 4,9%.
Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển (năm 2004), chiếm tỉ trọng từ nhỏ đến lớn theo thứ tự lần lượt là
A. khu vực III, khu vực II, khu vực I
B. khu vực II, khu vực I, khu vực III
C. khu vực I, khu vực II, khu vực III
D. khu vực III, khu vực I, khu vực II
Đáp án: C. khu vực I, khu vực II, khu vực III
Để biểu diễn dữ liệu trong các tình huống sau, em sẽ chọn loại biểu đồ nào?
a) Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam;
b) Sự thay đổi của giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay.
a) Tỉ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế ở Việt Nam dùng biểu đồ tròn
b) Sự thay đổi của giá gạo xuất khẩu từ năm 2010 đến nay dùng biểu đồ đoạn thẳng.