Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau các từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên
động từ khác danh từ như thế nào ? ( về những kết hợp từ đứng trước và đứng sau , về chức năng của chúng trong câu )
động từ :
- chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật
- khả năng kết hợp : đã , đang , sẽ ,không ,chưa , chẳng , hãy ,chớ , đừng vào trước . Vào sau là các từ bổ sung cho động từ
- chức năng : vị ngữ
danh từ :
-chỉ người , vật , khái niệm ,hiện tượng
- khả năng kết hợp :Từ chỉ số lượng đứng trước . Này , ấy ,đó đứng sau .
- chức năng : chủ ngữ làm vị ngữ khi có từ là đứng trước
Động từ khác danh từ như thế nào? (Về những kết hợp từ đứng trước và đứng sau, về chức năng của chúng trong câu)
Tính từ có thể kết hợp với những từ chỉ nào đứng sau nó ? giúp mk vs ^^
1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng
1.Nếu câu chủ đề đứng ở đầu đoạn thì đoạn văn đó được trình bày theo cách nào?
a.qui nạp
b.song hành
c,diễn dịch
d.móc xích
2.Trong các từ sau từ nào là biệt ngữ xã hội?
a.photocopy
b.quay bài
c.nhìn bài
d.chép bài của bạn
3.Từ "những" nào trong câu sau là trợ từ
a.Mẹ đưa cho tôi những đồng tiền cuối cũng.
b.Những bông hoa này thật đẹp!
c.Tôi nói anh những ba, bốn lần mà anh không hiểu.
d.Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
B1 a) Hãy chia các động từ sau hay chia ra làm 3 loại : Động từ chỉ trạng thái: động từ chỉ hành động: động từ chỉ tình thái: nghe,mở,nhìn,lao tới,tỉnh,thấy,ôm,chạy,bay,rẽ lối,chạy vào,thả,lăn lộn,cào,ăn,nhúc nhích.
b)Trong các động từ chỉ hành động trên có động từ nào cần từ ngữ đứng sau không?Vì sao?
B2 Động từ chỉ trạng thái có thể kết hợp về phía trước bới những từ ngữ nào mà động từ chỉ hành động không thể kết hợp được ? Vì sao?
Plz làm hộ mk ai nhanh và đúng mk tick cho
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sẵp xếp chúng thành loại.
Các danh từ trung tâm: làng, gạo, trâu
- Các từ phụ trước: ba, cả, thúng, con
- Từ phụ sau: ấy, nếp, đực
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
Ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |
trong những từ sau từ nào là động từ học hành viết bài ghi chép học tập tập viết suy nghĩ bài tập
viết bài, tập viết, học tập, suy nghĩ.
viết bài , tập viết , ghi chép , suy nghĩ
Cho biết vì sao những từ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ có thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?
- Những từ ngữ địa phương xuất hiện ở địa phương này, nhưng không xuất hiện ở địa phương khác
- Sự xuất hiện từ ngữ địa phương cho thấy Việt Nam là đất nước có sự khác biệt giữa các vùng, miền, tự nhiên về tâm lý, phong tục tập quán
Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau: niềm vui, yêu thương, tình yêu, vui
Bài 2: Đặt câu:
a) có từ "của" là danh từ:...............................................................
b) có từ "của" là quan hệ từ:..........................................................
c) có từ "hay" là tính từ:.................................................................
d) có từ "hay" là quan hệ từ:.........................................................
Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
"Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày."
Bài 4: Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
b) Vục mẻ miệng gầu.
Bạn nào đúng và nhanh mik tick cho nhé!!! >~< Thanks các bn trước nha!!!
Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau:
niềm vui,: danh từ
yêu thương,: động từ
tình yêu, : danh từ
vui: tính từ
Bài 2: Đặt câu:
a) có từ "của" là danh từ:...Nhà ông Châu thật nhiều của cải............................................................
b) có từ "của" là quan hệ từ:........Cây xoài của nhà bà Lan thật nhiều quả..................................................
c) có từ "hay" là tính từ:...Bạn Chi hát rất hay ..............................................................
d) có từ "hay" là quan hệ từ:.......Bạn muốn học hay chơi...............................................
Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
Cảnh rừng/ Việt Bắc/ thật là/hay
DT DT TT
Vượn/ hót /chim/ kêu'/ suốt cả ngày."
DT ĐT DT ĐT
Bài 4: Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
b) Vục mẻ miệng gầu.
học tốt