Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí Y gồm NO và NO2, có dY/H2= 19 và dung dịch Z (không chứa NH4+). Tính % khối lượng kim loại Fe trong X?
A. 40,24%
B. 37,78%
C. 36,84%
D. 30,56%
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) khí X gồm NO và NO2 có d X / H 2 = 19 và dung dịch Y (không chứa NH4+). Tính m ?
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 16,8 gam
D. 22,4 gam
Đáp án B
Đặt số mol NO là x mol; số mol NO2 là y mol
ta có nX= nNO+ nNO2= x+y= 6,72/22,4= 0,3 mol
mX= mNO+ mNO2= 30x+ 46y= 19.2.0,3 (gam)
Giải hệ trên ta được x= 0,15 và y= 0,15
QT cho e:
Fe → Fe3++ 3e
QT nhận e:
N+5+ 3e→ NO
0,45← 0,15
N+5+ 1e→ NO2
0,15← 0,15
→Tổng số mol e nhận= 0,45+ 0,15= 0,60 mol
Theo định luật bảo toàn electron: ne cho= ne nhận= 0,60 mol
→nFe= 0,60/3= 0,2 mol → mFe=11,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 33,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2 và CuO (chứa 31,641% là khối lượng của oxi) vào dung dịch chứa 1,02 mol HNO3 (dùng dư), thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 7,76 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho 48 gam NaOH vào Y, thu được 34,58 gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung chất rắn khan đến khối lượng không đổi, thu được 77,0 gam rắn. Phần trăm số mol của kim loại Fe trong X gần nhất với
A. 8%
B. 15%
C. 22%
D. 31%
Chọn đáp án B
Ta có:
đặt z là nHNO3 dư, BTNT.H Þ nH2O sinh ra = 0,51 – 0,5z
BTNT.N Þ n N O 3 - trong muối của Y là 1 – z = nOH trong kết tủa
Þm Kim loại = 34,58 – 17x(1-z) gam
BTKL Þ 33,88 + 1,02x63 = 34,58 - 17x(l - z) + z + 62 + 7,76 + (0,51 - 0,5z)xl8 Þ z = 0,18
BTNT.N Þ nFe(NO3)2 = (0,09 + 0,11 + 1 -1,02)/2 = 0,09 Þ nFe = 0,14 - 0,09 = 0,05
Vậy %m Fe trong X
Hỗn hợp M gồm Al, A l 2 O 3 , F e 3 O 4 ,CuO,Fe và Cu trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so H 2 với bằng 18. Hòa tan toàn bộ N trong lượng dư dung dịch H N O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có N H 4 N O 3 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N O v à N O 2 . Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75 lít Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗ hợp X gồm Fe, Cu, Ag vào HNO3 dư thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan của kim loại, đồng thời thu được 11,648 lít hỗn hợp Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 21,4. Cho NH3 dư vào 1/2 dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Điện phân 1/2 dung dịch Y với điện cực trơ tới khi dung dịch vừa hết ion Cu2+ thì khối lượng catot tăng 9,128g.
1. Tính điện lượng chạy qua dung dịch khi điện phân?
2. Tính số g mỗi kim loại có trong m gam X?
Cảm ơn mọi người đã giúp em~
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗ hợp X gồm Fe, Cu, Ag vào HNO3 dư thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan của kim loại, đồng thời thu được 11,648 lít hỗn hợp Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 21,4. Cho NH3 dư vào 1/2 dung dịch Y, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Điện phân 1/2 dung dịch Y với điện cực trơ tới khi dung dịch vừa hết ion Cu2+ thì khối lượng catot tăng 9,128g.
1. Tính điện lượng chạy qua dung dịch khi điện phân?
2. Tính số g mỗi kim loại có trong m gam X?
Cảm ơn mọi người đã giúp em~
Theo gt ta có: $n_{NO}=0,104(mol);n_{NO_2}=0,416(mol)$
Mặt khác $n_{Fe_2O_3}=0,025(mol)\Rightarrow n_{Fe/Y}=0,1(mol)$
Gọi số mol Cu và Ag lần lượt là a;b
$\Rightarrow 64a+108b=9,128.2$
Bảo toàn e ta có: $2a+b=0,428$
Giải hệ ta được $a=0,184;b=0,06$
Bạn kiểm tra đề có thời gian không nhé. Có thì áp dụng \(n_e=\dfrac{I.t}{96500}\) (Công thức Faraday thu gọn) rồi tính được I nhé
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Tính số mol HNO3 phản ứng.
Gọi x, y lần lượt là số mol NO va NO2
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\left(mol\right)\\30x+46y=12,2\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 (mol ) ; y=0,2 (mol)
\(n_{HNO_3}=4n_{NO}+2n_{NO_2}=4.0,1+2.0,2=0,8\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=x\left(mol\right)\\n_{NO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
Theo đề bài, có: 30x + 46y = 12,2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT mol e, có: \(3n_{Fe}+2n_{Cu}=0,1.3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Muối thu được gồm: Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
BTNT Fe, Cu: nFe(NO3)3 = nFe và nCu(NO3)2 = nCu
BTNT N, có: nHNO3 = nNO + nNO2 + 3nFe(NO3)3 + 2nCu(NO3)2
= 0,1 + 0,2 + 0,5 = 0,8 (mol)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Xác định % khối lượng Fe trong hỗn hợp?
A. 46,67%
B. 53,33%
C. 40,45%
D.59,55%
Đáp án A
Fe+6 HNO3 đặc → Fe(NO3)3+ 3NO2+3 H2O
Cu+ 4HNO3→ Cu(NO3)2+ 2NO2+2 H2O
Đặt nFe= xmol; nCu= y mol
Ta có mhhX= 56x+ 64y= 12,0
Số mol khí NO2 là nNO2= 3x+ 2y= 0,5 mol
Giải hệ có x= 0,1; y=0,1 → %mFe=46,67%
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27.
B. 31.
C. 32.
D. 28.
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27.
B. 31.
C. 32.
D. 28.