Yếu tố làm căn cứ để phân loại nguồn lực là
A. Vai trò
B. Khả năng khai thác
C. Thời gian hình thành
D. Nguồn gốc, phạm vi lãnh thổ
Dựa vào hình 23.1, hình 23.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
- Phân tích vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế.
Các nguồn lực phát triển kinh tế rất đa dạng, mỗi loại nguồn lực đóng vai trò nhất định đối với sự phát triển kinh tế.
| Dựa vào nguồn gốc | Dựa vào phạm vi lãnh thổ |
Phân loại | - Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh tế, chính trị và giao thông. - Tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất, nước, sinh vật, biển, khoáng sản. - Kinh tế - xã hội: dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học công nghệ, kĩ thuật, giá trị lịch sử văn hóa, chính sách và xu thế phát triển. | - Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,... - Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế,... từ bên ngoài. |
Vai trò | - Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. - Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế. - Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn. | - Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. - Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
|
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành:
A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lí, tài nguyên, vốn, công nghệ, thị trường.
D. Nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài.
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành
A. Nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội.
B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lí, tài nguyên, vốn, công nghệ, thị trường.
D. Nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài
Yếu tố làm căn cứ để phân loại nguồn lực là
A. Vai trò
B. Khả năng khai thác
C. Thời gian hình thành
D. Nguồn gốc, phạm vi lãnh thổ
Chọn D
Nguồn gốc, phạm vi lãnh thổ
Căn cứ vào nguồn gốc , có thể phân loại nguồn lực thành nguồn lực nào sau đây?
A. Vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Kinh tế- Xã hội
D. Các ý trên đúng
Câu 20: Nhân tố giữ vai trò quyết định đến một nước đang phát triển rút ngắn, đi tắt, đón đầu tiến kịp các nước phát triển
A. phát triển nguồn lao động cả số lượng lẫn chất lượng.
B. khai thác triệt để các nguồn lực của quốc gia đang có.
C. chính sách phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia đó.
D. tranh thủ được vốn và tri thức của các nước phát triển.
Câu 21: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là gì?
A. Liên hợp hoá khu vực kinh tế. B. Toàn cầu hoá.
C. Xã hội hoá kinh tế lãnh thổ. D. Thương mại hoá thế giới.
Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Thương mại quốc tế phát triển nhanh. B. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
C. Hạn chế sự phân công lao động quốc tế. D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Câu 23. Tổ chức có vai trò quyết định đối với tốc độ tăng trưởng thương mại thế giới
A. EU B. NAFTA C. WTO D. APEC
Câu 24. Thành viên thứ 150 của WTO là
A. Trung Quốc B. Cămpuchia C. Việt Nam D. Liên bang Nga
Câu 25. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của
A. thương mại thế giới phát triển mạnh B. thị trường tài chính quốc tế mở rộng
C. đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh D. các công ty quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không phải của các công ty xuyên quốc gia
A. phạm vi hoạt động rộng B. nắm trong tay những của cải vật chất lớn
C. chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng D. số lượng có xu hướng giảm đi
Câu 27. Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là gì?
A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo B. Tác động xấu đến môi trường xã hội
C. Làm ô nhiễm môi trường tự nhiên D. Làm tăng cường các hoạt động tội phạm
Câu 28. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ gồm có
A. 4 thành viên B. 3 thành viên C. 5 thành viên D.6 thành viên
Câu 29. Trong quá trình thực hiện xu hướng khu vực hoá, các quốc gia cần quan tâm giải quyết vấn đề nào sau đây?
A. Việc mở cửa thị trường các quốc gia.
B. Việc tạo lập thị trường khu vực rộng lớn.
C. Vấn đề tự chủ về kinh tế.
D. Vấn đề đầu tư dịch vụ giữa các khu vực với nhau.
Câu 30. Bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường... được coi là những vấn đề mang tính toàn cầu, vì lí do nào?
A. Gây nhiều hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt.
B. Ảnh hưởng không tốt đến nhiều quốc gia.
C. Cần sự hợp tác của toàn cầu để giải quyết các vấn đề đó.
D. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế các quốc gia đang phát triển.
Câu 31. Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước đang phát triển hiện nay
A. bùng nổ dân số B. già hoá dân số
C. phân hoá giàu nghèo rõ nét D. tỉ lệ dân thành thị cao
Câu 32. Biện pháp quan trọng để giảm gia tăng dân số hiện nay ở các nước đang phát triển
A. giảm tỉ suất sinh B. giảm tỉ suất tử
C. tiến hành xuất khẩu lao động D. phân bố lại dân cư giữa các vùng
Câu 33. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi trong dân số thế giới ngày càng thấp, thể hiện vấn đề
A. gây bùng nổ dân số . B. số lao động ngày càng đông.
C. xu hướng già đi của dân số. D. dân số giảm dần.
Câu 34. Già hoá dân số gây nên hậu quả cơ bản là
A. thừa lao động B. thiếu lao động
C. thiếu việc làm D. chi phí chăm sóc trẻ em lớn
Câu 35: Thủ phạm gây ra hiệu ứng nhà kính làm thủng tầng ôzôn là
A. hoạt động nông nghiệp sử dụng ngày càng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu.
B. phát triển du lịch quá tải, tác hại đến môi trường.
C. tăng lượng khí CO2 và khí CFC trong bầu khí quyển.
D. chất thải sinh hoạt thải ra môi trường.
Câu 36. Hậu quả cơ bản của hiệu ứng nhà kính là
A. tan băng ở các cực B. mực nước biển dâng cao hơn
C. nhiệt độ toàn cầu tăng lên D. xâm nhập mặn vào nội địa sâu hơn
Câu 37. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do
A. nước biển nóng lên B. ô nhiễm môi trường nước
C. hiện tương thủy triều đỏ D. độ mặn của nước biển tăng
Câu 38: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng là do
A. lãnh thổ nằm xa biển.
B. phần lớn lãnh thổ phân bố hai bên đường chí tuyến Bắc và Nam.
C. phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vùng Xích đạo.
D. phần lớn lãnh thổ là đất cát dễ thoát nước.
Câu 39: Trong các tiêu chí sau đây châu Phi có tiêu chí nào cao nhất so với thế giới?
A. Tuổi thọ trung bình của dân số. B. Tỉ lệ người nhiễm HIV so với dân số.
C. GDP bình quân trên đầu người. D. Trung bình số năm đi học của mỗi người.
Câu 40: Giải pháp cấp bách nhất để đưa nền kinh tế châu Phi thoát khỏi tình trạng chậm tiến là
A. giải quyết thuỷ lợi cho sản xuất nông nghiệp.
B. sử dụng tài nguyên có hiệu quả.
C. chấm dứt xung đột vũ trang.
D. gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành mấy kiểu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở sinh vật thành 4 kiểu:
+ Quang tự dưỡng + Quang dị dưỡng
+ Hóa tự dưỡng + Hóa dị dưỡng.
Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành mấy kiểu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Căn cứ vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia các hình thức dinh dưỡng ở sinh vật thành 4 kiểu:
+ Quang tự dưỡng + Quang dị dưỡng
+ Hóa tự dưỡng + Hóa dị dưỡng.
Đáp án D
Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực
A. Vai trò
B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ
C. Mức độ ảnh hưởng
D. Thời gian
Đáp án là B
Nhân tố căn cứ để phân loại nguồn lực là nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ