Đọc các thông tin dưới đây và lập bảng so sánh đặc điểm, công dụng của tre, mây, song
Đọc các thông tin dưới đây và hoàn thành bảng sau:
Giai đoạn | Đặc điểm nổi bật |
---|---|
Tuổi vị thành niên | |
Tuổi trưởng thành | |
Tuổi già |
Giai đoạn | Đặc điểm nổi bật |
---|---|
Tuổi vị thành niên | Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần, tình cảm, mối quan hệ xã hội. |
Tuổi trưởng thành | Tầm vóc, thể lực phát triển nhất, các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện, ta phải chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội. |
Tuổi già | Cơ thể suy yếu dần, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Nên rèn luyện thân thể, sống điều độ để kéo dài tuổi thọ. |
Nêu những đặc điểm , công dụng của tre , mây song ?
Tre :
Cây mọc đứng , cao khoảng 10 - 15 m . Thân cây tre rỗng ở bên trong và gồm nhiều đốt thẳng
Tre vừa cứng lại vừa có tính đàn hồi . Vì vậy , tre được sử dụng rộng rãi : làm nhà , đồ dùng trong gia đình .
Mây , song :
Cây leo , thân gỗ , dài , không phân nhánh , hình trụ .
Loài mây nhà thường mọc dại , đồng thời cũng được trồng ở vùng nông thôn của nước ta , dùng để đan lát . Một số loài song có thân dài tới hàng trăm mét , dùng làm dây buộc bè , làm khung bàn , ghế . Một số loài song nhỏ hơn để đan lát , làm bàn ghế , đồ mĩ nghệ , ....
Tre | Mây ,song | |
Đặc điểm | - mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng | - cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh- dài đòn hàng trắm mét |
Công dụng | - làm nhà, nông cụ, dồ dùng…- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ… | làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ- làm dây buộc, đóng bè,bàn ghế |
Tre | ||
Đặc điểm | - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt cứng, thẳng hình ống, đàn hồi, chịu lực và lực căng. | |
Công dụng | - Làm nhà, đồ dùng như : đũa, tăm, giường, bàn...trồng để phủ xanh, làm hàng rào bảo vệ, thời xưa dùng tre làm vũ khí chiến đấu như : giáo, mác, cung tên... |
Đọc thông tin, hãy so sánh đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế Nhật Bản.
Tham khảo
- Vùng kinh tế Hô-cai-đô
+ Chiếm khoảng 22 % diện tích và khoảng 4,4 % dân số Nhật Bản, mật độ dân số rất thấp. Rừng chiếm diện tích lớn, khoáng sản chủ yếu là than.
+ Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, luyện kim đen, sản xuất giấy; sản xuất lúa mì, khoai tây, nuôi bò sữa; du lịch.
+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man,...
- Vùng kinh tế Hôn-su
+ Chiếm 61,2 % diện tích và khoảng 83,2 % dân số Nhật Bản. Hoạt động núi lửa và động đất xảy ra thường xuyên.
+ Công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương. Nông nghiệp trồng lúa gạo, chè, dâu tằm, hoa quả; nuôi trồng và đánh bắt cá.
+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Ky-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, Phu-cu-a-ma,...
+ Vùng Hôn-su được chia thành 5 vùng kinh tế trọng điểm: Tô-hu-cô, Can-tô, Chu-bu, Can-sai, Chu-gô-cu; trong đó Can-tô và Can-sai là hai vùng quan trọng nhất.
- Vùng kinh tế Xi-cô-cư
+ Chiếm khoảng 5 % diện tích và 3,2 % dân số Nhật Bản. Núi chiếm diện tích lớn.
+ Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu, sản xuất gạo, lúa mạch, cam, quýt; nuôi trồng thuỷ sản. Các sản phẩm công nghiệp là dầu mỏ, kim loại màu, hàng dệt, bột giấy và giấy. Du lịch phát triển.
+ Trung tâm công nghiệp lớn: Cô-chi, Tô-ku-shi-ma.
- Vùng kinh tế Kiu-xiu
+ Chiếm khoảng 11,7 % diện tích và 4,3 % dân số Nhật Bản, có đồng bằng khá rộng.
+ Công nghiệp chủ yếu là luyện kim đen, hóa chất, đóng tàu. Từ những năm 1970, công nghiệp điện tử đã phát triển nhanh chóng, được mệnh danh là “Đảo si-li-côn”.
+ Nông nghiệp phát triển, nổi tiếng về: lúa gạo, rau, cây ăn quả; chăn nuôi bò, lợn.
+ Trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki, Ô-y-ta,...
Đọc các thông tin dưới đây và hoàn thành bảng sau:
Đồng |
Hợp kim của đồng |
|
Tính chất |
|
Đồng |
Hợp kim của đồng |
|
Tính chất |
Có màu nâu đỏ, ánh kim. Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và dễ uốn. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. |
Hợp kim với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng. Hợp kim của đồng đều có ánh kim và cứng hơn đồng. |
Đọc các thông tin dưới đây và hoàn thành bảng sau:
Tác hại của thuốc lá | Tác hại của rượu, bia | Tác hại của ma túy | |
---|---|---|---|
Đối với người sử dụng | |||
Đối với người xung quanh |
Trả lời
Tác hại của thuốc lá | Tác hại của rượu, bia | Tác hại của ma túy | |
---|---|---|---|
Đối với người sử dụng | - Người sử dụng thuốc lá bị nghiện. - Gây ra nhiều bệnh như ung thư phổi, các bệnh về đường hô hấp, tim mạch - Khói thuốc gây hơi thở hôi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bị nhăn. |
- Gây nghiện. - Gây ra các bệnh về đường tiêu hóa, tim mạch ,thần kinh. - Gây ra lối sống bê tha (quần áo xộc xệch, mặt đỏ, đi loạng choạng,…) |
- Chỉ thử một lần cũng gây nghiện. - Hủy hoại sức khỏe, gây mất khả năng lao động. - Dễ bị nhiễm các bệnh truyền nhiễm, hủy hoại hệ thần kinh (thường không làm chủ được bản thân rất đến những sự việc đáng tiếc) |
Đối với người xung quanh | - Nếu hít phải khói thuốc cũng gây ra bệnh như những người hút thuốc. - Trẻ em thì dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm tai giữa, ngoài ra trẻ em dễ bắt chước và trở nên nghiện thuốc lá. |
- Chịu ảnh hưởng bởi các hành động gây ra bởi người say rượu bia như nạn nhân của tai nạn giao thông, bị người say rượu gây sự, đánh, cướp giật. |
- Gây thiệt hại về kinh tế. - Gia tặng các tệ nạn xạ hội, tỉ lệ tội phạm gia tăng. |
Dựa vào bảng số liệu và thông tin, em hãy:
- Liệt kê các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 20°C ở thành phố Vinh. So sánh nhiệt độ trung bình năm của hai thành phố Vinh và Nha Trang.
- Nêu đặc điểm khí hậu của vùng Duyên hải miền Trung.
Tham khảo!
* Yêu cầu số 1:
- Liệt kê: các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 20°C ở thành phố Vinh là: Tháng 12, tháng 1, tháng 2.
- So sánh: Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Nha Trang cao hơn so với thành phố Vinh.
* Yêu cầu số 2: Đặc điểm khí hậu
- Vùng Duyên hải miền Trung có khí hậu nóng, mưa nhiều vào mùa thu - đông.
+ Phía bắc dãy Bạch Mã mưa nhiều và mùa mưa đến sớm hơn, mùa đông lạnh và ẩm do chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi gió mùa Đông Bắc qua biển.
+ Phía nam dãy Bạch Mã quanh năm nắng nóng, càng về phía nam mưa ít hơn, mùa mưa ngắn.
- Vùng Duyên hải miền Trung chịu nhiều ảnh hưởng của bão và gió phơn Tây Nam,...
đọc các thông tin trong bảng dưới đây ,thảo luận trong nhóm về tác dụng của ánh sáng tới động vật,lấy vd minh họa
bảng 15.1.Tác dụng của ánh sáng tới động vật
Tại sao nói to trong 1 căn phòng kín, thoáng thì tiếng của ta lại vang dài rất khó nghe?
Bạn nào biết trả lời giúp nha!!!!
các bạn cho mình biết thông tin các chất liệu tre,mây,song được không?
chất liệu tự nhiên mà ?????
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Đáp án C
1. Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.
2. Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.
3. Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.
4. Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.