Vật m1 = 1 kg chuyển động với vận tốc v1 = 6 m/s đến va chạm hoàn toàn mềm vào vật m2 = 3 kg đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m2 là:
A. 2/3 m/s
B. 3/2 m/s
C. 4 m/s
D. 6 m/s
Vật m1 = 1kg chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm mềm vào vật m2 = 2 kg đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m2 là v2 = 2 m/s. Tính vận tốc vật m1 ?
A. v1 = 6 m/s
B. v1 = 1,2 m/s
C. v1 = 5 m/s
D. v1 = 4 m/s
Vật m 1 = 1 k g chuyển động với vận tốc v 1 = 6 m / s đến va chạm hoàn toàn mềm vào vật m 2 = 3 k g đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m 2 là:
A. v = 2 3 m / s
B. v = 3 2 m / s
C. v = 4 m / s
D. v = 6 m / s
+ Định luật bảo toàn động lượng:
m 1 v → 1 = m 1 + m 2 v → ⇒ 1.6 = 1 + 3 b ⇒ v = 1 , 5 m / s
Chọn đáp án B
Vật m 1 = 1 k g chuyển động với vận tốc v 1 đến va chạm mềm vào vật m 2 = 2 k g đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m 2 là v 2 = 2 m / s . Tính vận tốc vật m 1 ?
A. v 1 = 6 m / s
B. v 1 = 1 , 2 m / s
C. v 1 = 5 m / s
D. v 1 = 4 m / s
+ Định luật bảo toàn động lượng:
m 1 v → 1 = m 1 + m 2 v → ⇒ 1. v 1 = 1 + 2 2 ⇒ v 1 = 6 m / s
Chọn đáp án A
Vật m 1 = 1 k g chuyển động với vận tốc v 1 = 6 m / s đến va chậm hoàn toàn mềm vào vật m 2 = 3 k g đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m 2 là:
A. v = 2 3 m / s
B. v = 3 2 m / s
C. v = 4 m/s
D. v = 6 m/s
Đáp án B,
Định luật bảo toàn động lượng:
m 1 v 1 → = m 1 + m 2 v → ⇒ 1.6 = 1 + 3 v ⇒ v = 1 , 5 m / s
Vật m 1 = 1 k g chuyển động với vận tốc v 1 đến va chạm mềm vào vật m 2 = 2 k g đang nằm yên. Ngay sau va chạm vận tốc vật m 2 là v 2 = 2 m / s .Tính vận tốc vật m 1 ?
A. v 1 = 6 m / s
B. v 1 = 1 , 2 m / s
C. v 1 = 5 m / s
D. v 1 = 4 m / s
Đáp án A .
Định luật bảo toàn động lượng:
m 1 v 1 → = m 1 + m 2 v → ⇒ 1. v 1 = 1 + 2 2 ⇒ v 1 = 6 m / s
Một quả cầu khối lượng m 1 = 4 k g , chuyển động với vận tốc v 1 = 6 m / s , va chạm hoàn toàn mềm với quả cầu thứ 2 có khối lượng m 2 = 5 k g đang chuyển động cùng chiều với quả cầu thứ nhất. Cả hai quả cầu đều chuyển động theo phương ngang. Vận tốc của cả hai quả cầu sau va chạm bằng 3,78 m/s. Vận tốc của quả cầu thứ 2 là
A. 2 m/s
B. 8 m/s
C. 1,56 m/s
D. 3,4 m/s
Lời giải
Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
Gọi v 1 , v 2 , V lần lượt là vận tốc của quả cầu 1, quả cầu 2 và hai quả cầu sau va chạm. Ta có:
m 1 v 1 + m 2 v 2 = m 1 + m 2 V ⇒ V = m 1 v 1 + m 2 v 2 m 1 + m 2 ⇔ 3 , 78 = 4.6 + 5. v 2 4 + 5 ⇔ v 2 = 2 m / s
Đáp án: A
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng có:
\(\overrightarrow{p_t}=\overrightarrow{p_s}\)
\(\Rightarrow m_v\overrightarrow{v_1}=m_1\overrightarrow{v_1'}+m_2\overrightarrow{v_2}\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe 1
\(\Rightarrow3.4=5.3+3v_1'\)
\(\Rightarrow v_1'=-1\) (m/s)
Vậy sau va chạm xe 1 chuyển động ngược trở lại với vận tốc có độ lớn là 1 m/s.
Vật 1 có khối lượng 0.5 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì đến va chạm vào vật 2 có khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật cùng chuyển động với vận tốc 2 m/s. Tìm khối lượng vật 2?
Khối lượng vật 2 là :
\(M_1.V_1=\left(M_1+M_2\right).V\)
\(0,5.10=\left(0,5+M_2\right).2\)
\(\Leftrightarrow5=1+2M_2\)
\(\Leftrightarrow2M_2=4\)
\(\Leftrightarrow M_2=\frac{4}{2}=2kg\)
Vật m1 = 4 tấn chuyển động đến va chạm với vật m2 = 2 tấn đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau cùng chuyển động với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc của vật 1 trước va chạm
Xét hệ kín, bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)
\(m_1\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}=\left(m_1+m_2\right)\overrightarrow{v}\)
\(4.1000.v_1=\left(4.1000+2.1000\right)2\Rightarrow v_1=3\)m/s