Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?
A. 35,5 ml
B. 36,5 ml
C. 37,5 ml
D. 38,5 ml
Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?
A. 36,5 ml
B. 73ml
C. 22,4ml
D. 300ml
Đáp án A.
Hướng dẫn :
⇒ 0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V à 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05
⇒ V = 0,0365 l = 36,5 ml
1. Thể tích dung dịch NaOH 0,1M tối thiểu cần cho vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,02 mol AlCl3 để lượng kết tủa thu được là cực đại bằng?
2. *Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa Giá trị của V là?
3. Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là?
giải 3 bài trên theo pthh, ko dùng pt ion ạ
B1:
Cho dd NaOH vào hỗn hợp thì dd NaOH sẽ phản ứng với HCl trước sau đó mới phản ứng với muối AlCl3
Để kết tủa là cực đại <=> Không có quá trình hoà tan Al(OH)3
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ n_{NaOH}=n_{HCl}+3.n_{AlCl_3}=0,01+0,02.3=0,07\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{C_{MddNaOH}}=\dfrac{0,07}{0,1}=0,7\left(lít\right)\)
2)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,0001.V\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Ba\left(OH\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,0003.V<--0,0001.V------>0,0003.V-->0,0002.V
\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
(0,1-0,0006.V)<-(0,05-0,0003.V)
=> 233.0,0003.V + 78.(0,0008.V-0,1) = 12,045
=> V = 150 (ml)
3) \(n_{K_2SO_4.Al_2\left(SO_4\right)_3.24H_2O}=\dfrac{47,4}{948}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3Ba\left(OH\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,15<-------0,05----------->0,15----->0,1
\(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KOH\)
0,05---------------------->0,05--->0,1
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
0,1--->0,1
=> mkt = mBaSO4 = 0,2.233 = 46,6(g)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\\3Ba\left(OH\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\\ \)
TH1: Nếu Al(OH)3 không bị hoà tan
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{BaSO_4}+m_{Al\left(OH\right)_3}=233.0,05+78.\dfrac{2}{3}.0,05=14,25>10,045\left(loại\right)\)
TH2: Nếu Al(OH)3 bị hoà tan hoàn toàn.
\(2Al\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
=> \(m_{kt}=m_{BaSO_4}=233.0,05=11,65\left(g\right)< 12,045\left(g\right)\left(loại\right)\)
TH3: Kết tủa bị hoà tan 1 phần
Đặt:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al^{3+}}=2a\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=3a\left(mol\right)\\ n_{OH^-}=4.n_{Al^{3+}}-n_{\downarrow}\\ \Leftrightarrow0,1.2.0,5=4.2a-n_{\downarrow}\\ \Leftrightarrow n_{\downarrow}=8a-0,1\\ n_{BaSO_4}=3a\\ m_{\downarrow}=12,045\\ \Leftrightarrow\left(8a-0,1\right).78+3a.233=12,045\\ \Leftrightarrow a=0,015\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15\left(lít\right)\\ \Rightarrow V=150\left(ml\right)\)
Hòa tan a gam FeSO4.7H2O trong nước, được 300 ml dung dịch A. Thêm H2SO4 vào 200 ml dung dịch A, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30ml dung dịch KMnO4 0,1M. Vậy a có giá trị là:
A. 62,55g
B. 65,44g
C. 63,35g
D. 55,67g
Đáp án A
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Theo phương trình:
Trong 300ml có:
Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
A. 0,07
B. 0,08
C. 0,065
D. 0,068
Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
A. 0,07
B. 0,08
C. 0,065
D. 0,068
Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,2≤ m ≤ 39,2.
B. 36,7.
C. 34,2.
D. 39,2.
Đáp án B
● Chú ý: Tiến hành cô cạn dung dịch chứa HCl, HNO3 thì các axit này sẽ bay hơi vì chúng có nhiệt độ sôi thấp.
Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp Na và K vào nước được dung dịch A và V lít khí ở đktc. Để trung hòa hòa toàn dung dịch A phải dùng 75 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Vậy V có giá trị là:
A. 0,56 lít
B. 0,672 lít
C. 0,84 lít
D. 1,12 lít
Đáp án C
Bài toán này có thể giải ngắn gọn như sau:
Số mol tạo ra = số mol H+ trung hòa = 2. Số mol H2
⇒ Số mol H2 = 0,075 : 2 = 0,00375 ⇒ V = 0,84 lít
Câu 10: 10.1: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
10.2: Cho 39,6 gam hỗn hợp KHSO3 và K2CO3 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối với H2 là 25,333 và dung dịch A.
a) Hãy chứng minh trong A còn dư axit.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
10.2 :
a) \(n_{HCl\left(bđ\right)}=0,8\left(mol\right)\)
Giả sử HCl dư
PTHH : \(KHSO_3+HCl-->KCl+SO_2+H_2O\)
\(K_2CO_3+2HCl-->2KCl+H_2O+CO_2\)
Có : \(M_X=25,333\cdot2=50,666\) (g/mol)
Dùng pp đường chéo :
=> nSO2 = \(\dfrac{1}{2}\)nCO2
=> nKHSO3 = \(\dfrac{1}{2}\)nK2CO3
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KHSO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}120a+138b=39,6\\a=\dfrac{1}{2}b\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{HCl\left(pứ\right)}=n_{KHSO_3}+2n_{K_2CO_3}=0,5\left(mol\right)\) < 0,8 => HCl dư (giả sử đúng)
b) Theo ĐLBTKL :
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_X=39,6+400-\left(0,1\cdot64+0,2\cdot44\right)=424,4\left(g\right)\)
Có : \(tổng.n_{KCl\left(spu\right)}=n_{HCl\left(pứ\right)}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%KCl=\dfrac{74,5\cdot0,5}{424,4}\cdot100\%=8,78\%\\C\%HCl=\dfrac{\left(0,8-0,5\right)\cdot36,5}{424,4}\cdot100\%=2,58\%\end{matrix}\right.\)
Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 60,5% và 39,5%
B. 64% và 36%
C. 64,6% và 35,4%
D. 25,14% và 74,86%
Đáp án D
Gọi x, y là số mol của Na2CO3 và K2SO4 trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng xảy ra:
Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O (1)
x 2x x
K2SO3 + 2HCl " 2KCl + SO2 + H2O (2)
y 2y y
2HCl + Ba(OH)2 " BaCl2 + 2H2O (3)
0,04 0,02
Theo đề bài ta có: 106x + 158y = 3,9 (I)
Mặt khác: 44 x + 16 y x + y = 33,586.16 => -13,328x + 6,672y = 0 (II)
ð x = 0,00925 mol; y = 0,0185 mol
ð %Na2CO3 = 0 , 00925 . 106 3 , 9 .100% = 25,14 à %K2SO3 = 74,86%