Tính tổng của các số nguyên x, biết: −7<x≤5.
A. 6
B. 0
C. -6
D. 5
Liệt kê và tính tổng các số nguyên x, biết rằng: -7 ≤ x < 15 và x là số nguyên chẵn.
{-8;-6;-4;-2;0;2;4;6;8;10;12;14]
tong la 36
tk ung ho mk nha
Trung Đỗ Nguyễn Đức cho mk hỏi "-7 ≤" thì phải lớn hơn -7 thì tại sao lại có -8 trong câu trả lời của bạn zậy?!?
tính tổng các số nguyên x biết 2<| x| <7
a) liệt kê tất cả các số nguyên x biết |x|<7
b) Tính tổng tất cả các số nguyên x vừa liệt kê ở câu trên
a)x thuộc{0;-1;-2;-3;-4;-5;-6;1;2;3;4;5;6}
b) tổng tất cả số nguyên trên = 0
a, Vì /x/ < 7
=> x thuộc { -6,-5,-4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4,5,6 }
b, Tổng của các số nguyên vừa tìm là :
( -6) + (-5) + (-4)+ ..........+ 4 + 5 + 6
= [ (-6) + 6 ] + [ (-5 ) +5 ] + [ (-4) + 4 ] +..........+ [ (-1) + 1 ] + 0
= 0
a) Vì | x | < 7 nên x = { 6 ; 5 ; 4 ; 3 ; 2 ; 1 ; 0 ; -1 ; -2 ; -3 ; -4 ; -5 ; -6 }
b) Tổng các số nguyên x là :
6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 + 0 + ( -1 ) + ( -2 ) + ( -3 ) + ( -4 ) + ( -5 ) + ( -6 )
= [ ( -6 ) + 6 } ] + [ ( -5 ) + 5 ] + [ ( -4 ) + 4 ] + [ ( -3 ) + 3 ] + [ ( -2 ) + 2 ] + [ ( -1 ) + 1 ] + 0
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= 0
Một hỗn hợp A có khối lượng 66,4 gam gồm 3 kim loại X, Y, Z, biết tỉ lệ số mol của của X, Y, Z tương ứng là 3 : 5 : 7. Nguyên tử khối của X, Y, Z có tỉ lệ là 3 : 5 : 7, tổng số nguyên tử trong A là 9.1023 hạt.
a/ Tính tổng số mol các chất trong A.
b/ Tìm nguyên tử khối và tên của X, Y, Z.
c/ B là hợp chất tạo bởi X và nhóm PO4. Tính khối lượng B cần dùng để chứa lượng X bằng lượng X có trong 66,4 gam A
a) Tổng số mol các chất trong A = \(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
b)
Có: \(\dfrac{n_X}{3}=\dfrac{n_Y}{5}=\dfrac{n_Z}{7}=\dfrac{n_X+n_Y+n_Z}{15}=\dfrac{1,5}{15}=0,1\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_X=0,3\\n_Y=0,5\\n_Z=0,7\end{matrix}\right.\)
Có \(\dfrac{M_X}{3}=\dfrac{M_Y}{5}=\dfrac{M_Z}{7}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}M_X=\dfrac{3.M_Z}{7}\\M_Y=\dfrac{5.M_Z}{7}\end{matrix}\right.\)
Có \(n_X.M_X+n_Y.M_Y+n_Z.M_Z=66,4\)
=> \(0,3.\dfrac{3.M_Z}{7}+0,5.\dfrac{5.M_Z}{7}+0,7.M_Z=66,4\)
=> MZ = 56 (Fe: Sắt)
=> MX = 24 (Mg: Magie)
=> MY = 40 (Ca: Canxi)
c) CTHH của B là Mg3(PO4)2
\(n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=0,1.262=26,2\left(g\right)\)
Tính tổng các số nguyên x, biết
-4 nhỏ hơn hoặc bằng x+2<7
BT2 Tính tổng các số nguyên x, biết
A, —7<x<7
B, —8<x<5
a) -7 < x < 7
=> x \(\in\) {-6;-5;-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5;6}
Tổng là : (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6
= (-6 + 6) + (-5 + 5) + (-4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1+1) + 0 = 0
b) -8 < x < 5
=> x \(\in\){-7;-6;-5;-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4}
Tổng là : -7 + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) +0 + 1 + 2 + 3 + 4
=> -7 + (-6) + (-5) + (-4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = -18
Câu 1. Cho biết nguyên tử X có số hạt mang điện tích dương là 7, hạt không mang điện là 7. a. Tính tổng số hạt trong nguyên tử X. b. Tính khối lượng của nguyên tử X.
Số hạt mang điện tích dương là 7 \(\Rightarrow p=7\)
Số hạt không mang điện tích là 7 \(\Rightarrow n=7\)
Mà số hạt mang điện tích dương bằng số hạt mang điện tích âm nên: \(e=p=7\)
Tổng số hạt trong nguyên tử X là:
\(p+e+n=7+7+7=21\) (hạt)
Tính tổng các số nguyên x , biết
a) -7 bé hơn x bé hơn hoặc bằng 7
b) giá trị tuyệt đối của x bé hơn hoặc bằng 9
x=-6,-5,-4,-3,-2,-1,1,2,3,4,5,6,7
x=-6+-5+-4+-3+-2+-1+1+2+3+4+5+6+7
x=(-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3)+(-4+4)+(-3+3)+(-2+2)+(-1+1)
x=0
Tính tổng các số nguyên x biết:
a, |x+8|<5
b, |x-4|<7
a, |x+8|<5
x+8<5 và x+8>-5
x<-3 và x>-13
Vậy -13<x<-3
b, |x-4|<7
x-4<7 và x-4>-7
x<11 và x>-3
Vậy -3<x<11